Điều 8 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Công bố danh mục dự án
1. Cơ quan quản lý đường bộ đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại các điểm i, điểm l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung công bố danh mục dự án bao gồm:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan quản lý đường bộ;
đ) Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 5. Các quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 6. Căn cứ lập danh mục dự án
- Điều 7. Hồ sơ trình danh mục dự án
- Điều 8. Công bố danh mục dự án
- Điều 9. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 10. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 11. Chấp thuận Nhà đầu tư
- Điều 12. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 13. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 14. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 16. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)
- Điều 17. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 19. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 21. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 25. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 27. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 28. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 29. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 30. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 33. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 34. Triển khai thực hiện dự án
- Điều 35. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ