Điều 18 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt danh mục dự án (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư);
b) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
c) Quy định hiện hành của pháp luật về chuyên ngành đường bộ, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bên mời thầu tổ chức lập hồ sơ mời thầu trình Cơ quan quản lý đường bộ thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu. Trường hợp lựa chọn Nhà thầu tư vấn để thực hiện lập hồ sơ mời thầu phải đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu theo các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021).
3. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng dẫn đến vi phạm các nguyên tắc đấu thầu.
Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 5. Các quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 6. Căn cứ lập danh mục dự án
- Điều 7. Hồ sơ trình danh mục dự án
- Điều 8. Công bố danh mục dự án
- Điều 9. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 10. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 11. Chấp thuận Nhà đầu tư
- Điều 12. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 13. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 14. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 16. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)
- Điều 17. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 19. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 21. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 25. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 27. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 28. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 29. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 30. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 33. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 34. Triển khai thực hiện dự án
- Điều 35. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ