Điều 17 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 17. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. Cơ quan quản lý đường bộ chịu trách nhiệm lập phương án xây dựng giá trị (m3) trên cơ sở thông tin do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền của các địa phương cung cấp theo hướng dẫn tại khoản 3 Mục 1 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT).
2. Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = n x (m : 49)
Trong đó:
n: thời gian khai thác dự án dự kiến mời thầu được quy định tại
m: giá sàn nộp ngân sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Trường hợp không xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT hoặc trường hợp đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều kiện tương đồng về địa điểm, Cơ quan quản lý đường bộ căn cứ Mục 5 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT xem xét, quyết định phương pháp xác định phạm vi, khu vực để lựa chọn các khu đất, quỹ đất tham chiếu và hệ số k phù hợp. Đối với trường hợp này, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải thuyết minh chi tiết về cách thức xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu và tương đồng, các thông số đầu vào tương ứng với phương pháp được chọn và lý do đề xuất để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm tuân thủ quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Việc xác định (m3) cần căn cứ quy định của Luật Đất đai và các văn bản liên quan để xác định loại đất tương ứng với công trình dịch vụ mời thầu.
Giá trị (m3) được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Trường hợp Cơ quan quản lý đường bộ không có đủ cơ sở để xác định giá trị (m3) thì xem xét và quyết định việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm, chuyên môn để xác định giá trị (m3).
Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 5. Các quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 6. Căn cứ lập danh mục dự án
- Điều 7. Hồ sơ trình danh mục dự án
- Điều 8. Công bố danh mục dự án
- Điều 9. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 10. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 11. Chấp thuận Nhà đầu tư
- Điều 12. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 13. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 14. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 16. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)
- Điều 17. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
- Điều 18. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 19. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 20. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 21. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 25. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 26. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 27. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 28. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 29. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 30. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 32. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 33. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 34. Triển khai thực hiện dự án
- Điều 35. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường bộ