Điều 27 Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 27. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Trong trường hợp mức phạt tiền đối với vụ vi phạm hoặc tang vật, phương tiện của vụ vi phạm có giá trị vượt thẩm quyền xử phạt của cấp mình, thì người đã thụ lý hồ sơ vụ vi phạm phải chuyển toàn bộ hồ sơ vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền để xử phạt trong thời hạn quy định tại
a) Trường hợp vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử phạt của nhân viên kiểm lâm thì chuyển đến thủ trưởng trực tiếp.
b) Trường hợp vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử phạt của Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì chuyển đến Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm.
c) Trường hợp vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử phạt của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm thì chuyển đến Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra vi phạm xử lý.
d) Trường hợp vụ vi phạm vượt thẩm quyền của Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng, thì chuyển Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm xử phạt.
đ) Trường hợp vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục trưởng Kiểm lâm thì chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt.
e) Trường hợp hành vi vi phạm vượt thẩm quyền xử phạt của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia trực thuộc Cục Kiểm lâm, thì chuyển đến cấp có thẩm quyền (Chi cục Kiểm lâm hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hành vi vi phạm xảy ra hoặc chuyển đến Cục Kiểm lâm) để xử phạt.
2. Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt được thực hiện qua hệ thống cơ quan Kiểm lâm. Lâm sản, phương tiện vi phạm đang tạm giữ, cơ quan ra quyết định tạm giữ phải bảo quản tại nơi tạm giữ, chờ quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi có quyết định xử phạt, cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm thực hiện theo quyết định xử phạt đó.
Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 99/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Về một số thuật ngữ được sử dụng trong Nghị định
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các hình thức xử phạt
- Điều 6. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Đơn vị tính để xác định thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra
- Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ
- Điều 10. Vi phạm các quy định khai thác gỗ
- Điều 11. Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng
- Điều 12. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng
- Điều 14. Lấn, chiếm rừng trái pháp luật
- Điều 15. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 16. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
- Điều 17. Phá rừng trái pháp luật
- Điều 18. Khai thác rừng trái phép
- Điều 19. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
- Điều 20. Vận chuyển lâm sản trái pháp luật
- Điều 21. Mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước
- Điều 22. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản
- Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 25. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 26. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 27. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Khám người, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 29. Khám phương tiện vận tải, đồ vật
- Điều 30. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 31. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 32. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính
- Điều 33. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản
- Điều 34. Lập biên bản về vi phạm hành chính
- Điều 35. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thời hạn ra quyết định xử phạt
- Điều 37. Quyết định buộc khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 38. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 39. Ký và đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 40. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 41. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 42. Xử lý các trường hợp vi phạm do chủ rừng lập biên bản
- Điều 43. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 44. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 45. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 47. Mẫu biểu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính