Điều 19 Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 19. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
Người có hành vi săn, bắn, bẫy, bắt; nuôi, nhốt; giết động vật rừng trái quy định của pháp luật bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị dưới 7.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị dưới 4.000.000 đồng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 13.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép 01 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 35.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép 02 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
6. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 65.000.000 đồng đến 135.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép từ 03 đến 04 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 135.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép từ 05 đến 06 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
8. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép từ 07 đến 08 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
9. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 270.000.000 đồng.
b) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 160.000.000 đồng.
c) Nuôi trái phép từ trên 08 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.
10. Trường hợp được phép nuôi động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB hoặc các loại động vật hoang dã khác nhưng vi phạm quy định về tiêu chuẩn chuồng, trại nuôi bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
11. Người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 đến khoản 10 Điều này còn bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; có thể bị tước Giấy phép sử dụng súng săn, tước Giấy chứng nhận đăng ký gây nuôi sinh sản động vật rừng trong thời hạn 1 năm, tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 2 năm theo quy định tại
Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 99/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Về một số thuật ngữ được sử dụng trong Nghị định
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các hình thức xử phạt
- Điều 6. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Đơn vị tính để xác định thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra
- Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ
- Điều 10. Vi phạm các quy định khai thác gỗ
- Điều 11. Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng
- Điều 12. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng
- Điều 14. Lấn, chiếm rừng trái pháp luật
- Điều 15. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 16. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
- Điều 17. Phá rừng trái pháp luật
- Điều 18. Khai thác rừng trái phép
- Điều 19. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
- Điều 20. Vận chuyển lâm sản trái pháp luật
- Điều 21. Mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước
- Điều 22. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản
- Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 25. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 26. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 27. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Khám người, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 29. Khám phương tiện vận tải, đồ vật
- Điều 30. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 31. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 32. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính
- Điều 33. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản
- Điều 34. Lập biên bản về vi phạm hành chính
- Điều 35. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thời hạn ra quyết định xử phạt
- Điều 37. Quyết định buộc khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 38. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 39. Ký và đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 40. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 41. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 42. Xử lý các trường hợp vi phạm do chủ rừng lập biên bản
- Điều 43. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 44. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 45. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 47. Mẫu biểu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính