Điều 18 Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 18. Khai thác rừng trái phép
Người có hành vi lấy lâm sản trong rừng không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu theo quy định của pháp luật là cấm khai thác hoặc việc khai thác phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép) hoặc được phép nhưng đã thực hiện không đúng quy định cho phép bị xử phạt như sau:
1. Khai thác trái phép rừng sản xuất
a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 2 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 2 m3 đến 4 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 4 m3 đến 6 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 6 m3 đến 10 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 10 m3 đến 20 m3.
b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 0,7 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 0,7 m3 đến 1,5 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 3 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 7 m3.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 7 m3 đến 12,5 m3.
2. Khai thác rừng phòng hộ trái phép
a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 1,5 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 1,5 m3 đến 3 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 5 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 8 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 8 m3 đến 15 m3.
b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 0,5 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 1 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2,5 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 2,5 m3 đến 5 m3.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 10 m3.
3. Khai thác rừng đặc dụng trái phép
a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 1 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 1 m3 đến 2 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 3 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 5 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 10 m3.
b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khai thác trái phép dưới 0,4 m3.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ 0,4 m3 đến 0,7 m3.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2,5 m3.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu khai thác trái phép từ trên 2,5 m3 đến 5 m3.
4. Đối với than hầm, than hoa; thực vật rừng và bộ phận của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:
a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị dưới 2.000.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 18.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng.
5. Trường hợp khai thác rừng trái phép đối với cây còn non không xác định được khối lượng, thì đo diện tích bị chặt phá để xử phạt theo quy định tại
6. Trường hợp khai thác trái phép gỗ còn lại rải rác trên nương rẫy, cây trồng phân tán, khai thác tận thu trái phép gỗ trên đất nông nghiệp, tận thu trái phép gỗ nằm, trục vớt trái phép gỗ dưới sông, suối, ao, hồ thì xử phạt theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
7. Người có hành vi vi phạm khai thác rừng trái phép còn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung; biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm sau:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm hành chính.
b) Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác theo quy định tại
c) Có thể bị buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng đã bị khai thác.
8. Chủ rừng được Nhà nước giao rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại để quản lý, bảo vệ và sử dụng vào mục đích lâm nghiệp, nếu thiếu trách nhiệm để rừng bị khai thác trái phép cũng bị xử phạt theo quy định tại Điều này.
Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 99/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Về một số thuật ngữ được sử dụng trong Nghị định
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các hình thức xử phạt
- Điều 6. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Đơn vị tính để xác định thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra
- Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ
- Điều 10. Vi phạm các quy định khai thác gỗ
- Điều 11. Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng
- Điều 12. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng
- Điều 14. Lấn, chiếm rừng trái pháp luật
- Điều 15. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 16. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
- Điều 17. Phá rừng trái pháp luật
- Điều 18. Khai thác rừng trái phép
- Điều 19. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
- Điều 20. Vận chuyển lâm sản trái pháp luật
- Điều 21. Mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước
- Điều 22. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản
- Điều 23. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 25. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 26. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 27. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Khám người, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 29. Khám phương tiện vận tải, đồ vật
- Điều 30. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 31. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 32. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính
- Điều 33. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản
- Điều 34. Lập biên bản về vi phạm hành chính
- Điều 35. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Thời hạn ra quyết định xử phạt
- Điều 37. Quyết định buộc khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 38. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 39. Ký và đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 40. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 41. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 42. Xử lý các trường hợp vi phạm do chủ rừng lập biên bản
- Điều 43. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 44. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 45. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 47. Mẫu biểu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính