Điều 14 Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này; trình tự, thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này và trình tự, thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Việc điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Điều chỉnh một phần mục tiêu của dự án từ hình thức bố trí tái định cư sang bồi thường bằng tiền hoặc từ bố trí tái định cư tại chỗ sang bố trí tái định cư tại địa điểm khác hoặc khi có yêu cầu về điều chỉnh phương án tái định cư dự án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh phương án tái định cư dự án làm thay đổi hệ số k bồi thường diện tích căn hộ thì phải lấy ý kiến các chủ sở hữu nhà chung cư trước khi đề xuất điều chỉnh;
b) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên hoặc thay đổi từ 20% tổng số lượng nhà ở hoặc phần diện tích khác không phải nhà ở tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đã được phê duyệt;
c) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 18 tháng so với tiến độ ghi trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
d) Điều chỉnh phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bao gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có các nội dung về nhà đầu tư và cam kết của nhà đầu tư đối với trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án; các nội dung đề nghị điều chỉnh, giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh nội dung của văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
c) Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu thầu dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư của cơ quan có thẩm quyền;
d) Báo cáo tình hình triển khai dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh.
5. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện như sau:
a) Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận.
Trường hợp đã lựa chọn được chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều này đến cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận;
b) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh gửi lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan chức năng cấp tỉnh có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
Trong văn bản đề nghị lấy ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải nêu rõ các nội dung đề nghị thẩm định của từng cơ quan được lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, cơ quan được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các cơ quan được lấy ý kiến quy định tại điểm c khoản này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải hoàn thiện hồ sơ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận;
đ) Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị điều chỉnh chấp thuận chủ trương của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản thông báo rõ lý do gửi chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
6. Đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư thì chủ đầu tư không được điều chỉnh tiến độ đầu tư dự án quá 24 tháng so với tiến độ đầu tư dự án được nêu trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
b) Điều chỉnh tiến độ đầu tư dự án do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải lỗi của chủ đầu tư;
c) Điều chỉnh tiến độ đầu tư dự án theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc do cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính mà không phải lỗi của chủ đầu tư;
d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch tại nơi có dự án;
đ) Điều chỉnh tiến độ dự án đầu tư do chậm hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà không phải do lỗi của chủ đầu tư.
7. Văn bản điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này và phải được công bố công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Nghị định này.
8. Dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có) theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này nếu thuộc trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư thì trình tự, thủ tục tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện được theo quy định của pháp luật đầu tư.
Trường hợp thuộc diện chấm dứt hoạt động của dự án thì sau khi chấm dứt hoạt động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lựa chọn lại chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của Nghị định này.
Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Số hiệu: 98/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 6. Quy hoạch chi tiết dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 7. Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 8. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến và phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 11. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 12. Thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 13. Nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 14. Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 15. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 16. Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thông qua thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 17. Lựa chọn chủ đầu tư dự án thông qua thỏa thuận giữa chủ sở hữu nhà chung cư với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại Hội nghị nhà chung cư
- Điều 18. Lựa chọn chủ đầu tư dự án thông qua tổ chức đấu thầu
- Điều 19. Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 20. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 21. Giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc đầu tư xây dựng dự án
- Điều 22. Bàn giao nhà ở và các công trình khác đưa vào sử dụng
- Điều 23. Các trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 24. Trình tự, thủ tục di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 26. Bố trí chỗ ở tạm thời cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 27. Trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời
- Điều 28. Bồi thường, tái định cư đối với căn hộ chung cư
- Điều 29. Bồi thường, tái định cư đối với phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư
- Điều 30. Bồi thường, tái định cư đối với nhà ở, phần diện tích khác không phải là nhà chung cư nhưng thuộc dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 31. Hỗ trợ đối với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và chủ đầu tư dự án
- Điều 32. Ký kết hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà, công trình xây dựng để bố trí tái định cư
- Điều 33. Bồi thường, tái định cư đối với căn hộ chung cư thuộc tài sản công
- Điều 34. Bồi thường đối với phần diện tích nhà, đất khác thuộc tài sản công không phải là căn hộ chung cư
- Điều 35. Bố trí sử dụng căn hộ chung cư thuộc tài sản công sau khi xây dựng lại
- Điều 36. Nguyên tắc quy gom nhà chung cư
- Điều 37. Các trường hợp quy gom nhà chung cư
- Điều 38. Việc đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trong trường hợp quy gom
- Điều 39. Ưu đãi đối với chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trong trường hợp quy gom
- Điều 40. Cơ chế ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 41. Cơ chế ưu đãi về kinh doanh căn hộ, diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại trong dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 42. Nguyên tắc đóng góp kinh phí để xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 43. Thời điểm đóng góp và hình thức đóng góp kinh phí xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 44. Bồi thường quyền sử dụng đất và giá trị còn lại của căn hộ, diện tích khác trong trường hợp chủ sở hữu không đóng góp kinh phí để xây dựng lại nhà chung cư