Điều 11 Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này đến cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh gửi lấy ý kiến thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này đến các cơ quan liên quan cấp tỉnh, gồm: kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, tài chính, quy hoạch - kiến trúc (nếu có), giao thông - vận tải, công an, quốc phòng, cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và cơ quan liên quan khác của địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong văn bản đề nghị lấy ý kiến thẩm định, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải nêu rõ các nội dung đề nghị thẩm định của từng cơ quan quy định tại điểm này;
c) Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến quy định tại điểm b khoản này, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời đối với các nội dung được đề nghị thẩm định và gửi cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại điểm c khoản này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư theo nội dung quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư không đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư;
đ) Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản này kèm theo hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; trường hợp không chấp thuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo rõ lý do gửi nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Sau thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 17 của Nghị định này mà không có nhà đầu tư đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án hoặc có nhà đầu tư tham gia đăng ký nhưng chủ sở hữu không lựa chọn được nhà đầu tư thì trong thời hạn tối đa 45 ngày, kể từ ngày hết hạn, cơ quản lý nhà ở cấp tỉnh phải lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định này để lấy ý kiến thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này của các cơ quan liên quan cấp tỉnh gồm: kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, tài chính, quy hoạch - kiến trúc (nếu có), giao thông - vận tải, công an, quốc phòng, cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và cơ quan liên quan khác của địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến quy định tại điểm a khoản này, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời gửi cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư theo nội dung quy định tại Điều 13 của Nghị định này;
d) Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh quy định tại điểm c khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; trường hợp không chấp thuận thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo rõ lý do gửi cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ do nhà đầu tư hoặc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập được thực hiện theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh chủ trì tham mưu lập hồ sơ đề nghị và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Trình tự, thủ tục chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Số hiệu: 98/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 6. Quy hoạch chi tiết dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 7. Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 8. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến và phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 11. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 12. Thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 13. Nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 14. Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 15. Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công
- Điều 16. Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thông qua thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 17. Lựa chọn chủ đầu tư dự án thông qua thỏa thuận giữa chủ sở hữu nhà chung cư với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại Hội nghị nhà chung cư
- Điều 18. Lựa chọn chủ đầu tư dự án thông qua tổ chức đấu thầu
- Điều 19. Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 20. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 21. Giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc đầu tư xây dựng dự án
- Điều 22. Bàn giao nhà ở và các công trình khác đưa vào sử dụng
- Điều 23. Các trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 24. Trình tự, thủ tục di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 26. Bố trí chỗ ở tạm thời cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 27. Trách nhiệm bố trí chỗ ở tạm thời
- Điều 28. Bồi thường, tái định cư đối với căn hộ chung cư
- Điều 29. Bồi thường, tái định cư đối với phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư
- Điều 30. Bồi thường, tái định cư đối với nhà ở, phần diện tích khác không phải là nhà chung cư nhưng thuộc dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 31. Hỗ trợ đối với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và chủ đầu tư dự án
- Điều 32. Ký kết hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà, công trình xây dựng để bố trí tái định cư
- Điều 33. Bồi thường, tái định cư đối với căn hộ chung cư thuộc tài sản công
- Điều 34. Bồi thường đối với phần diện tích nhà, đất khác thuộc tài sản công không phải là căn hộ chung cư
- Điều 35. Bố trí sử dụng căn hộ chung cư thuộc tài sản công sau khi xây dựng lại
- Điều 36. Nguyên tắc quy gom nhà chung cư
- Điều 37. Các trường hợp quy gom nhà chung cư
- Điều 38. Việc đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trong trường hợp quy gom
- Điều 39. Ưu đãi đối với chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trong trường hợp quy gom
- Điều 40. Cơ chế ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 41. Cơ chế ưu đãi về kinh doanh căn hộ, diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại trong dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 42. Nguyên tắc đóng góp kinh phí để xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 43. Thời điểm đóng góp và hình thức đóng góp kinh phí xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 44. Bồi thường quyền sử dụng đất và giá trị còn lại của căn hộ, diện tích khác trong trường hợp chủ sở hữu không đóng góp kinh phí để xây dựng lại nhà chung cư