Điều 5 Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
Điều 5. Xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm
1. Xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm đối với đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp:
Trước ngày 20/7 hằng năm, để xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm, Bên vay lại gửi Bộ Tài chính báo cáo về:
a) Đánh giá tình hình thực hiện, trị giá giải ngân, trả nợ cho vay lại của năm và lũy kế từ khi thực hiện khoản vay đến năm trước năm kế hoạch; trị giá chưa thực hiện; chi tiết theo từng dự án, từng năm;
b) Dự kiến trị giá sẽ thực hiện trong năm kế hoạch của các khoản cho vay lại đã ký kết, các khoản sẽ ký kết mới.
2. Xây dựng kế hoạch cho vay lại hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Kế hoạch cho vay lại hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là một bộ phận trong kế hoạch vay, trả nợ hằng năm của chính quyền địa phương. Quy trình xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
b) Nội dung kế hoạch cho vay lại hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần tổng hợp theo từng khoản vay, trả nợ cho vay lại, đảm bảo khả năng trả nợ của chính quyền địa phương.
3. Căn cứ hạn mức cho vay lại 05 năm, nhu cầu đăng ký kế hoạch của các bên vay lại, chủ dự án; chỉ tiêu an toàn nợ công, Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch cho vay lại hàng năm chi tiết theo từng nguồn vay, trình Chính phủ phê duyệt tổng hạn mức cho vay lại hằng năm và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ hằng năm.
4. Trường hợp giải ngân vượt kế hoạch cho vay lại hằng năm, Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ điều chỉnh kế hoạch đảm bảo nguyên tắc:
a) Đối với cho đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp vay lại, theo tiến độ thực hiện dự án;
b) Đối với vốn cho vay lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc giải ngân không vượt quá mức vay hằng năm được Quốc hội quyết định.
Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- Số hiệu: 97/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 789 đến số 790
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xây dựng hạn mức cho vay lại 05 năm
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm
- Điều 6. Đồng tiền cho vay lại và thu nợ cho vay lại
- Điều 7. Thời hạn trả nợ và thời gian ân hạn cho vay lại
- Điều 8. Lãi suất cho vay lại
- Điều 9. Các khoản phí và chi phí liên quan của bên cho vay nước ngoài và phí ngân hàng trong và ngoài nước
- Điều 10. Phí quản lý cho vay lại
- Điều 11. Dự phòng rủi ro cho vay lại
- Điều 12. Lãi phạt chậm trả
- Điều 13. Số ngày của một năm để tính lãi, phí, dự phòng rủi ro cho vay lại
- Điều 14. Nhận nợ
- Điều 15. Thứ tự ưu tiên khi thu hồi nợ
- Điều 16. Bảo đảm tiền vay
- Điều 17. Trả nợ khoản vay lại
- Điều 18. Trả nợ trước hạn
- Điều 19. Chuyển giao nghĩa vụ nợ
- Điều 20. Điều kiện được vay lại
- Điều 21. Tỷ lệ cho vay lại
- Điều 22. Xác định cơ quan cho vay lại
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan được ủy quyền cho vay lại
- Điều 24. Cơ quan thẩm định cho vay lại
- Điều 25. Nội dung thẩm định cho vay lại
- Điều 26. Quy trình thẩm định cho vay lại
- Điều 27. Hồ sơ thẩm định
- Điều 28. Ký Hợp đồng cho vay lại, Hợp đồng ủy quyền cho vay lại
- Điều 29. Quản lý sử dụng vốn vay lại
- Điều 30. Quản lý thu hồi nợ
- Điều 31. Quản lý tài sản bảo đảm tiền vay
- Điều 32. Báo cáo tình hình cho vay lại và tình hình tài chính của bên vay lại
- Điều 33. Kiểm tra và giám sát