Chương 3 Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
Điều 29. Quản lý sử dụng vốn vay lại
1. Bên vay lại chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay lại đúng mục đích, có hiệu quả theo các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, văn kiện dự án được phê duyệt, hợp đồng cho vay lại đã ký kết.
2. Cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng vốn vay lại của bên vay lại thông qua kiểm tra hồ sơ giải ngân vốn vay lại trừ trường hợp khoản giải ngân đã được Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi. Bên vay lại chịu trách nhiệm về việc cung cấp các hồ sơ hợp lệ, xác thực cho cơ quan được ủy quyền cho vay lại. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan được ủy quyền cho vay lại có quyền yêu cầu bên vay lại báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích vay vốn.
3. Trên cơ sở thông báo giải ngân của bên cho vay nước ngoài và thông báo của Bộ Tài chính, cơ quan cho vay lại, cơ quan được ủy quyền cho vay lại làm thủ tục ghi nợ và định kỳ hàng quý đối chiếu số liệu nợ với bên vay lại.
4. Bên vay lại chủ động thực hiện các biện pháp quản lý khoản vay lại, thực hiện việc bảo hiểm rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá theo quy định của pháp luật để giảm thiểu rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá.
1. Bên vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng vay lại cho Bộ Tài chính (trường hợp cho vay lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cho cơ quan được ủy quyền cho vay lại để các cơ quan này hoàn trả đầy đủ, đúng hạn khoản thu hồi nợ vào Quỹ Tích lũy trả nợ.
2. Trường hợp cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng, cơ quan này có trách nhiệm đôn đốc, thu nợ để hoàn trả đầy đủ, đúng hạn khoản trả nợ theo đúng hợp đồng ủy quyền cho vay lại cho Bộ Tài chính trong mọi trường hợp.
3. Định kỳ hằng quý, cơ quan được ủy quyền cho vay lại đối chiếu tình hình nợ, bao gồm số rút vốn, số trả nợ, số dư nợ với bên vay lại.
4. Định kỳ hằng năm, không muộn hơn 60 ngày kể từ khi kết thúc năm trước cơ quan được ủy quyền cho vay lại tổng hợp tình hình nợ của tất cả các khoản vay lại được ủy quyền quản lý, báo cáo, đối chiếu với Bộ Tài chính, bao gồm tổng số dự án vay lại, tổng số giải ngân, tổng số trả nợ, tổng số dư nợ, chi tiết theo từng dự án, khoản vay lại.
Điều 31. Quản lý tài sản bảo đảm tiền vay
2. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay, Bên vay lại thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
3. Các bên có liên quan tới tài sản bảo đảm có trách nhiệm tuân thủ theo các quy định của pháp luật về tài sản bảo đảm. Tài sản bảo đảm tiền vay phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích. Trường hợp chuyển nhượng, chuyển giao phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cơ quan được ủy quyền cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng, hoặc sự đồng ý của cơ quan được ủy quyền cho vay lại trong trường hợp cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng.
4. Hợp đồng bảo đảm tiền vay chỉ hết hiệu lực khi Bên vay lại đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ nợ theo hợp đồng cho vay lại.
5. Bên vay lại có trách nhiệm mua bảo hiểm rủi ro theo quy định của pháp luật đối với tài sản bảo đảm tiền vay đang thế chấp cho cơ quan được ủy quyền cho vay lại trong suốt thời gian còn dư nợ vay.
6. Cơ quan được ủy quyền cho vay lại quản lý, giám sát việc sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay; được thuê tổ chức độc lập để định giá, kiểm tra, giám sát tài sản bảo đảm tiền vay trong trường hợp phải cưỡng chế thực hiện theo quy định của pháp luật và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay. Bên vay lại có trách nhiệm chi trả các chi phí này.
Điều 32. Báo cáo tình hình cho vay lại và tình hình tài chính của bên vay lại
a) Tình hình rút vốn, trả nợ, số dư nợ khoản vay lại;
b) Tình hình biến động tài sản bảo đảm tiền vay;
c) Tình hình tài chính, tình trạng nợ của bên vay lại bao gồm số dư nợ, số nợ quá hạn phát sinh (nếu có) với bất kỳ chủ nợ nào;
d) Tình hình thực hiện, vận hành, khai thác dự án đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng tài sản của dự án đầu tư và tài sản hình thành từ vốn vay.
3. Hằng năm, Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Chính phủ tình hình cho vay lại trong báo cáo chung về nợ công.
1. Các hoạt động cho vay lại theo quy định tại Nghị định này đều phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan được ủy quyền cho vay lại quản lý, giám sát khoản vay lại, bên vay lại, tình hình cho vay, thu hồi nợ, tình hình biến động của tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình khai thác, vận hành công trình được đầu tư bằng vốn vay lại định kỳ và đột xuất thực hiện kiểm tra bên vay lại và báo cáo kết quả cho Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính giám sát hoạt động cho vay lại thông qua cơ quan được ủy quyền cho vay lại. Định kỳ theo kế hoạch kiểm tra hằng năm hoặc đột xuất, Bộ Tài chính kiểm tra đối với cơ quan được ủy quyền cho vay lại và bên vay lại.
4. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, trường hợp phát hiện bên vay lại không thực hiện đúng cam kết, nghĩa vụ theo hợp đồng vay lại, cơ quan được ủy quyền cho vay lại hoặc Bộ Tài chính xử lý theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp xử lý.
Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- Số hiệu: 97/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 789 đến số 790
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xây dựng hạn mức cho vay lại 05 năm
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm
- Điều 6. Đồng tiền cho vay lại và thu nợ cho vay lại
- Điều 7. Thời hạn trả nợ và thời gian ân hạn cho vay lại
- Điều 8. Lãi suất cho vay lại
- Điều 9. Các khoản phí và chi phí liên quan của bên cho vay nước ngoài và phí ngân hàng trong và ngoài nước
- Điều 10. Phí quản lý cho vay lại
- Điều 11. Dự phòng rủi ro cho vay lại
- Điều 12. Lãi phạt chậm trả
- Điều 13. Số ngày của một năm để tính lãi, phí, dự phòng rủi ro cho vay lại
- Điều 14. Nhận nợ
- Điều 15. Thứ tự ưu tiên khi thu hồi nợ
- Điều 16. Bảo đảm tiền vay
- Điều 17. Trả nợ khoản vay lại
- Điều 18. Trả nợ trước hạn
- Điều 19. Chuyển giao nghĩa vụ nợ
- Điều 20. Điều kiện được vay lại
- Điều 21. Tỷ lệ cho vay lại
- Điều 22. Xác định cơ quan cho vay lại
- Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan được ủy quyền cho vay lại
- Điều 24. Cơ quan thẩm định cho vay lại
- Điều 25. Nội dung thẩm định cho vay lại
- Điều 26. Quy trình thẩm định cho vay lại
- Điều 27. Hồ sơ thẩm định
- Điều 28. Ký Hợp đồng cho vay lại, Hợp đồng ủy quyền cho vay lại
- Điều 29. Quản lý sử dụng vốn vay lại
- Điều 30. Quản lý thu hồi nợ
- Điều 31. Quản lý tài sản bảo đảm tiền vay
- Điều 32. Báo cáo tình hình cho vay lại và tình hình tài chính của bên vay lại
- Điều 33. Kiểm tra và giám sát