Điều 12 Nghị định 74/2005/NĐ-CP về phòng, chống rửa tiền
1. Các cá nhân, tổ chức nêu tại
a) Hình thức báo cáo: bằng văn bản, bằng các phương tiện điện tử hoặc bất cứ phương thức hợp pháp nào; trong trường hợp cần thiết có thể báo cáo ngay qua điện thoại, nhưng sau đó phải xác nhận lại bằng các phương thức nêu trên; người báo cáo hoặc ký báo cáo này phải là chính cá nhân thực hiện giao dịch hoặc cán bộ chuyên trách hay người có thẩm quyền của tổ chức, cơ quan phải báo cáo;
b) Nội dung báo cáo gồm: các thông tin nhận biết khách hàng quy định tại
c) Thời gian báo cáo: chậm nhất là 48 giờ kể từ thời điểm phát sinh giao dịch theo Điều 9 hoặc từ thời điểm phát hiện có giao dịch theo quy định tại
2. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức nêu tại
3. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác, nếu phát hiện những giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ, có thể tố giác, cung cấp thông tin hoặc thông báo bằng văn bản hoặc bằng các phương thức hợp pháp khác cho Trung tâm thông tin phòng, chống rửa tiền hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được tố giác, thông tin nói trên có trách nhiệm xử lý thông tin theo thẩm quyền được pháp luật quy định và thông báo ngay về Trung tâm thông tin phòng, chống rửa tiền.
4. Thông tin liên quan tới các giao dịch được báo cáo theo Nghị định này được bảo quản theo chế độ mật và chỉ được cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện trách nhiệm báo cáo hoặc cung cấp thông tin có liên quan đến giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không bị coi là vi phạm các quy định của pháp luật về bảo đảm bí mật tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng hay các quy định khác về đảm bảo bí mật thông tin cho khách hàng.
Nghị định 74/2005/NĐ-CP về phòng, chống rửa tiền
- Số hiệu: 74/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 22
- Ngày hiệu lực: 01/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong phòng, chống rửa tiền
- Điều 5. Trách nhiệm tham gia phòng, chống rửa tiền
- Điều 6. Các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phòng, chống rửa tiền
- Điều 7. Các biện pháp phòng ngừa chung
- Điều 8. Nhận biết khách hàng
- Điều 9. Mức giá trị giao dịch phải báo cáo theo quy định
- Điều 10. Giao dịch đáng ngờ
- Điều 11. Các biện pháp tạm thời được áp dụng trong phòng, chống rửa tiền
- Điều 12. Hình thức, nội dung báo cáo và cung cấp thông tin
- Điều 13. Xử lý thông tin
- Điều 14. Trung tâm thông tin phòng, chống rửa tiền
- Điều 15. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 17. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức Thanh tra Bộ
- Điều 19. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp