Điều 59 Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Điều 59. Hồ sơ xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam của Tổ chức con nuôi nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu quy định;
b) Bản sao Điều lệ hoặc văn bản thành lập Tổ chức con nuôi nước ngoài;
c) Bản sao Giấy phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi Tổ chức con nuôi nước ngoài được thành lập cấp;
d) Bản dự kiến về chương trình, kế hoạch hoặc dự án hoạt động nhân đạo, từ thiện nhằm hỗ trợ việc xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
đ) Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi của Tổ chức con nuôi nước ngoài trong hai năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức đó được thành lập, trong đó nêu rõ về tình hình thu, chi tài chính liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi. Nếu tổ chức đó đã thực hiện dự án hoặc hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em Việt Nam thì kèm theo báo cáo về những hoạt động đã tiến hành, có xác nhận của cơ quan, tổ chức Việt Nam đã tiếp nhận dự án hoặc hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ đó;
e) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở Văn phòng;
g) Lý lịch cá nhân theo mẫu quy định và Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Văn phòng.
2. Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 02 bộ hồ sơ và nộp cho Bộ Tư pháp.
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Số hiệu: 68/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 38
- Ngày hiệu lực: 02/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Bảo vệ quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 3. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 5. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 6. Yêu cầu hợp pháp hoá lãnh sự, công chứng bản dịch giấy tờ
- Điều 7. Lưu trữ hồ sơ và ghi chú việc kết hôn, ly hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 8. Lệ phí
- Điều 9. Giải thích từ ngữ
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Điều 14. Thủ tục nộp, nhận hồ sơ
- Điều 15. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
- Điều 16. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Điều 17. Lễ đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Điều 18. Từ chối đăng ký kết hôn
- Điều 19. Đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 21. Nguyên tắc hoạt động hỗ trợ kết hôn
- Điều 22. Điều kiện thành lập Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 23. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 25. Gia hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 26. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 28. Điều kiện nhận cha, mẹ, con
- Điều 29. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 30. Hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con
- Điều 31. Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 32. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại Việt Nam
- Điều 33. Trình tự giải quyết việc xin nhận cha, mẹ, con tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 34. Công nhận việc nhận cha, mẹ, con đã được tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 35. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi
- Điều 36. Trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi
- Điều 37. Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi
- Điều 38. Xác lập việc nuôi con nuôi
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 40. Thời hạn giải quyết việc xin nhận con nuôi
- Điều 41. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi
- Điều 42. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người xin nhận con nuôi
- Điều 43. Trình tự chuẩn bị hồ sơ của trẻ em được xin đích danh
- Điều 44. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi
- Điều 45. Thủ tục thẩm tra hồ sơ của trẻ em tại địa phương
- Điều 46. Thủ tục kiểm tra hồ sơ của trẻ em tại Cơ quan con nuôi quốc tế
- Điều 47. Hoàn tất thủ tục xin nhận con nuôi
- Điều 48. Quyết định cho nhận con nuôi
- Điều 49. Giao nhận con nuôi
- Điều 50. Từ chối đăng ký việc xin nhận con nuôi
- Điều 51. Trình tự giới thiệu và giải quyết cho trẻ em làm con nuôi trong trường hợp xin không đích danh
- Điều 52. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 53. Thời hạn giải quyết việc xin nhận con nuôi
- Điều 54. Hồ sơ xin nhận con nuôi
- Điều 55. Thủ tục thẩm tra hồ sơ xin nhận con nuôi
- Điều 56. Quyết định cho nhận con nuôi và giao nhận con nuôi
- Điều 58. Nguyên tắc, điều kiện và hình thức hoạt động của Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 59. Hồ sơ xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 60. Thủ tục cấp Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 62. Gia hạn hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 63. Thay đổi nội dung Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 64. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 65. Phạm vi áp dụng
- Điều 66. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 67. Miễn thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự, thủ tục công chứng
- Điều 68. Lệ phí
- Điều 69. Kết hôn
- Điều 70. Nhận cha, mẹ, con
- Điều 71. Nuôi con nuôi