Chương 6 Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 72. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
1. Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Soạn thảo, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phối hợp với Bộ Ngoại giao chỉ đạo, hướng dẫn Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam trong việc thi hành pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và nghiệp vụ đăng ký hộ tịch; phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
c) Cấp Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài và quản lý hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
d) Ban hành thống nhất các mẫu sổ sách, giấy tờ quy định tại Nghị định này;
e) Thực hiện thống kê tình hình đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
g) Định kỳ hàng năm báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
h) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
2. Cơ quan con nuôi quốc tế của Việt Nam thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết cho người nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo quy định tại Nghị định này.
Điều 73. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Chỉ đạo Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam trong việc thi hành pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, về nghiệp vụ đăng ký hộ tịch; trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
2. Chỉ đạo Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam.
3. Xử lý về đối ngoại những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện các điều ước quốc tế về hôn nhân và gia đình mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
4. Cấp bản sao từ sổ gốc Giấy chứng nhận kết hôn, Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo quy định tại Nghị định này.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 74. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an
Bộ Công an phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Sở Tư pháp xác minh theo chức năng chuyên ngành các vấn đề được yêu cầu trong hồ sơ đăng ký kết hôn, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi theo quy định của Nghị định này; cấp Hộ chiếu kịp thời và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam đã được đăng ký kết hôn, công nhận là cha, mẹ, con, cho làm con nuôi người nước ngoài xuất cảnh Việt Nam khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống các hành vi lợi dụng việc kết hôn, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nhằm mục đích trục lợi, mua bán, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ và trẻ em, cũng như các hành vi khác vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
3. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc xem xét cấp Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này; trong việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 75. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
Điều 76. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài tại địa phương mình, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện đăng ký việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Nghị định này;
b) Phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trong nhân dân;
c) Thực hiện việc thống kê, báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm cho Bộ Tư pháp về tình hình đăng ký kết hôn, nhận cha mẹ con, nuôi con nuôi và tình hình thực hiện pháp luật về hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài ở địa phương mình;
d) Quản lý hoạt động của các Trung tâm hỗ trợ kết hôn, Văn phòng con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Số hiệu: 68/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 38
- Ngày hiệu lực: 02/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Bảo vệ quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 3. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 5. Áp dụng pháp luật nước ngoài
- Điều 6. Yêu cầu hợp pháp hoá lãnh sự, công chứng bản dịch giấy tờ
- Điều 7. Lưu trữ hồ sơ và ghi chú việc kết hôn, ly hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 8. Lệ phí
- Điều 9. Giải thích từ ngữ
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Điều 14. Thủ tục nộp, nhận hồ sơ
- Điều 15. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
- Điều 16. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Điều 17. Lễ đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Điều 18. Từ chối đăng ký kết hôn
- Điều 19. Đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 21. Nguyên tắc hoạt động hỗ trợ kết hôn
- Điều 22. Điều kiện thành lập Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 23. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 25. Gia hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 26. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 27. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Điều 28. Điều kiện nhận cha, mẹ, con
- Điều 29. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 30. Hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con
- Điều 31. Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 32. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại Việt Nam
- Điều 33. Trình tự giải quyết việc xin nhận cha, mẹ, con tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 34. Công nhận việc nhận cha, mẹ, con đã được tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 35. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi
- Điều 36. Trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi
- Điều 37. Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi
- Điều 38. Xác lập việc nuôi con nuôi
- Điều 39. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 40. Thời hạn giải quyết việc xin nhận con nuôi
- Điều 41. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi
- Điều 42. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người xin nhận con nuôi
- Điều 43. Trình tự chuẩn bị hồ sơ của trẻ em được xin đích danh
- Điều 44. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi
- Điều 45. Thủ tục thẩm tra hồ sơ của trẻ em tại địa phương
- Điều 46. Thủ tục kiểm tra hồ sơ của trẻ em tại Cơ quan con nuôi quốc tế
- Điều 47. Hoàn tất thủ tục xin nhận con nuôi
- Điều 48. Quyết định cho nhận con nuôi
- Điều 49. Giao nhận con nuôi
- Điều 50. Từ chối đăng ký việc xin nhận con nuôi
- Điều 51. Trình tự giới thiệu và giải quyết cho trẻ em làm con nuôi trong trường hợp xin không đích danh
- Điều 52. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 53. Thời hạn giải quyết việc xin nhận con nuôi
- Điều 54. Hồ sơ xin nhận con nuôi
- Điều 55. Thủ tục thẩm tra hồ sơ xin nhận con nuôi
- Điều 56. Quyết định cho nhận con nuôi và giao nhận con nuôi
- Điều 58. Nguyên tắc, điều kiện và hình thức hoạt động của Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 59. Hồ sơ xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 60. Thủ tục cấp Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 62. Gia hạn hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 63. Thay đổi nội dung Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 64. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài
- Điều 65. Phạm vi áp dụng
- Điều 66. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
- Điều 67. Miễn thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự, thủ tục công chứng
- Điều 68. Lệ phí
- Điều 69. Kết hôn
- Điều 70. Nhận cha, mẹ, con
- Điều 71. Nuôi con nuôi