Điều 28 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm thuộc
2. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm quy định tại
a) Đối với thể loại 1, 4, 5, 7 trong khung nhuận bút báo chí, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng 20 - 30% mức nhuận bút của thể loại tương ứng.
b) Đối với thể loại 6 trong khung nhuận bút báo chí, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng 50 - 150% thể loại tương ứng.
c) Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng 50 - 70% mức nhuận bút quy định tại Chương III Nghị định này.
3. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm quy định tại
a) Đối với thể loại 1, 4, 5, 7 trong khung nhuận bút báo chí, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng 50 - 100% mức nhuận bút của thể loại tương ứng.
b) Đối với thể loại 6 trong khung nhuận bút báo chí, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng 100 - 200% thể loại tương ứng.
c) Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, tác phẩm điện ảnh, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng mức nhuận bút tương ứng quy định tại Chương III hoặc Chương IV Nghị định này. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) đài truyền hình được quyền trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm ở mức cao hơn song tổng nhuận bút và thù lao tối đa không quá 20% đối với phim truyện, sân khấu truyền hình, không quá 60% đối với phim tài liệu, phim khoa học trong tổng chi phí sản xuất tác phẩm (không bao gồm chi phí thiết bị về truyền hình).
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- Số hiệu: 61/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 26/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình tác phẩm hưởng chế độ nhuận bút, theo Điều 747 của Bộ luật Dân sự, bao gồm:
- Điều 4. Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm
- Điều 5. Giải thích một số từ ngữ trong Nghị định này
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút
- Điều 8. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm
- Điều 10. Những quy định khác
- Điều 11. Phương thức tính trả nhuận bút
- Điều 12. Quỹ nhuận bút
- Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
- Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
- Điều 17. Những quy định khác
- Điều 18. Quỹ nhuận bút
- Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
- Điều 21. Những quy định khác
- Điều 22. Quỹ nhuận bút
- Điều 23. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 24. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí
- Điều 25. Những quy định khác
- Điều 26. Quỹ nhuận bút
- Điều 27. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
- Điều 29. Những quy định khác
- Điều 30. Quỹ nhuận bút