Chương 3 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
NHUẬN BÚT CHO TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được sử dụng dưới hình thức sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Đạo diễn, biên kịch, biên đạo múa, nhạc sĩ, hoạ sĩ.
3. Tác giả là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) hưởng nhuận bút theo quy định tại
4. Ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, diễn viên sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, mỹ công, đạo diễn chương trình (đối với chương trình nghệ thuật biểu diễn tổng hợp) tuỳ theo mức độ đóng góp được bên sử dụng tác phẩm trả thù lao.
Những người thực hiện các công việc trên là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) hưởng thù lao theo quy định tại
Tiền thù lao được tính trong giá thành hoặc tổng chi phí xây dựng chương trình.
Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác do thoả thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm trả theo một trong 2 phương thức: theo khung nhuận bút hoặc theo tỷ lệ phần trăm doanh thu buổi diễn.
Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm được tính theo các bậc trong khung quy định dưới đây:
1. Nhuận bút cho tác phẩm thuộc thể loại: tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát mới, múa rối.
a) Đạo diễn, biên kịch.
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
Số TT | Thể loại và quy mô tác phẩm | Đạo diễn | Biên kịch | ||||||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | ||
1 | Vở ngắn 20 - 45 | 13,80 | 27,61 | 41,90 | 55,23 | 19,00 | 41,90 | 62,85 | 83,80 |
2 | Vở vừa 46 - 105 | 27,61 | 41,90 | 55,23 | 68,57 | 41,90 | 62,85 | 83,80 | 104,76 |
3 | Vở dài 105 - 150 | 41,90 | 55,23 | 68,57 | 81,00 | 62,85 | 83,80 | 104,76 | 123,80 |
b) Biên đạo múa hưởng bằng 25% nhuận bút của đạo diễn.
c) Nhạc sĩ, hoạ sĩ hưởng bằng 60% nhuận bút của đạo diễn.
2. Nhuận bút cho tác phẩm múa:
a) Biên đạo múa:
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
TT | Thể loại và quy mô tác phẩm | Thang nhuận bút tác giả | |||
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | ||
1 | Tiết mục múa tập thể không có tình tiết, cốt truyện từ 4 - 8 phút | 10,47 | 11,90 | 13,33 | 15,23 |
2 | Tiết mục múa đơn (Solo), đôi (Duo), ba (Trio) từ 4 - 8 phút | 12,38 | 13,80 | 15,70 | 17,60 |
3 | Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ từ 9 - 15 phút | 17,10 | 19,00 | 21,42 | 23,80 |
4 | Phần múa cho tổ khúc múa: | ||||
a) Tổ khúc múa ngắn từ 20 - 45 phút | 30,60 | 35,10 | 40,95 | 45,60 | |
b) Tổ khúc múa vừa từ 46 - 90 phút | 50,14 | 55,90 | 60,66 | 65,42 | |
c) Tổ khúc múa dài từ 91 phút trở lên | 70,62 | 75,47 | 80,23 | 81,00 | |
5 | Phần múa cho thơ múa: | ||||
a) Thơ múa ngắn từ 20 - 45 phút | 45,80 | 50,90 | 55,00 | 60,20 | |
b) Thơ múa vừa từ 46 - 90 phút | 85,50 | 90,60 | 95,50 | 100,90 | |
c) Thơ múa dài từ 91 phút trở lên | 110,80 | 115,00 | 125,20 | 131,50 | |
6 | Phần múa cho kịch múa: | ||||
a) Kịch múa ngắn từ 20 - 45 phút | 55,40 | 60,40 | 66,00 | 75,60 | |
b) Kịch múa vừa từ 46 - 90 phút | 100,00 | 110,00 | 115,60 | 120,10 | |
c) Kịch múa dài từ 91 phút trở lên | 130,50 | 140,00 | 155,60 | 165,10 | |
7 | Phần múa sáng tác cho các tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, phim, hoạt cảnh... Tính theo mỗi phút múa | 1,00 | 1,20 | 1,30 | 1,47 |
b) Nhạc sĩ sáng tác âm nhạc (cả phối khí) cho tác phẩm múa hưởng bằng nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
c) Biên kịch hưởng nhuận bút như sau:
Biên kịch cho múa có tình tiết, thơ múa nhỏ, tổ khúc múa (trừ thể loại tổ khúc dân gian) hưởng bằng 20% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh...) cho thể loại thơ múa, kịch múa hưởng bằng 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
d) Họa sĩ cho tác phẩm múa hưởng nhuận bút như sau:
Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ....), tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật, hưởng theo 4 mức bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Hoạ sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục. Tuỳ chất lượng và mức độ phức tạp, mỗi mẫu cảnh trang trí có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 1,4 - 2,0 - 2,4 - 2,9; mỗi mẫu trang phục có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 0,7 - 0,9 - 1,0 - 1,2.
đ) Biên đạo múa của thể loại múa hát hưởng bằng 50 - 70% nhuận bút biên đạo múa của thể loại 1 và 2 tuỳ theo chất lượng và mức độ sử dụng múa.
3. Nhuận bút cho tác phẩm âm nhạc:
a) Nhạc sĩ:
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
STT | Thể loại và quy mô bản nhạc | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 |
1 | Ca khúc | 9,50 | 11,90 | 14,28 | 19,00 |
2 | Trường ca, Romance | 11,90 | 14,28 | 19,00 | 23.80 |
3 | Liên ca khúc | 14,28 | 19,00 | 23,80 | 28,57 |
4 | Hợp xướng 1 chương | 19,00 | 21,40 | 23,80 | 28,57 |
5 | Hợp xướng nhiều chương | 47,60 | 71,40 | 95,20 | 119,0 |
6 | Tiểu phẩm nhạc khí từ 3 đoạn kép trở xuống | 11,90 | 19,00 | 28,57 | 38,10 |
7 | Hình thức Sonate và loại hình tương tự | 38,10 | 42,85 | 47,60 | 57,10 |
8 | Thơ giao hưởng và loại hình tương tự | 57,10 | 66,66 | 76,20 | 85,70 |
9 | - Giao hưởng - Concerto 3 chương trở lên - Ballet viết cho dàn nhạc giao hưởng | 119,0 | 133,30 | 147,60 | 166,66 |
10 | Nhạc cảnh - Ca cảnh - Loại nhỏ (từ 15 phút trở lên) - Loại trung bình (từ 25 phút trở lên) - Loại lớn (từ 45 phút trở lên) | 47,60 66,66 80,95 | 52,38 71,40 85,70 | 57,10 76,20 90,47 | 61,90 80,95 95,20 |
11 | Thanh xướng kịch - Loại trung bình (từ 25 phút trở lên) - Loại lớn (từ 45 phút trở lên) | 71,40 95,20 | 80,95 104,76 | 90,47 114,28 | 100,00 128,57 |
12 | Nhạc kịch | 147,60 | 166,60 | 188,30 | 260,60 |
b) Đối với bản nhạc có lời, người sáng tác phần nhạc hưởng 70%, người sáng tác phần lời hưởng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ.
c) Nhạc sĩ phối khí nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ hưởng bằng 25% nhuận bút cho nhạc sĩ của ca khúc cùng thể loại và bậc.
d) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc khác hưởng bằng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
đ) Họa sĩ cho tác phẩm âm nhạc thể loại nhạc cảnh, ca cảnh, nhạc kịch hưởng nhuận bút như sau:
- Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật hưởng bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
- Họa sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục như quy định đối với tác phẩm múa.
e) Đối với thể loại ca cảnh, nhạc kịch, biên kịch ca cảnh hưởng bằng 5% - 7% - 10%, biên kịch, nhạc kịch hưởng bằng 10% - 15% - 20% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức nghệ thuật biểu diễn được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu buổi diễn:
1. Đối với tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát mới, múa rối, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo quy định dưới đây:
a) Đạo diễn hưởng 5 - 7% doanh thu.
b) Biên kịch hưởng 6 - 8% doanh thu.
c) Nhạc sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
d) Họa sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
đ) Biên đạo múa, tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
e) Từ buổi diễn thứ 51 của vở diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch dân ca, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
2. Đối với tác phẩm múa, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên đạo múa, đạo diễn múa, biên kịch, nhạc sĩ, hoạ sĩ theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
3. Đối với tác phẩm âm nhạc, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên kịch, nhạc sĩ, nhạc sĩ phối khí, nhạc sĩ chuyển thể, hoạ sĩ theo thoả thuận trong hợp đồng.
Từ buổi diễn thứ 21 của nhạc kịch, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
4. Đối với xiếc: Bên sử dụng tác phẩm trích tỷ lệ % doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo khung nhuận bút dưới đây:
Đơn vị tính: Tỷ lệ % doanh thu buổi diễn
Số TT | Thể loại | Biên kịch | Đạo diễn | Biên đạo | Nhạc sĩ | Họa sĩ | Tổng số (%) |
1 | Tiết mục dạng trò | 0,05- 0,15 | 0,1 - 0,2 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,35- 0,79 |
2 | Tiết mục có tình tiết | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,19 | 0,45- 0,95 |
3 | Hề | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,45- 0,89 |
4 | Kịch câm | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,45- 0,89 |
5 | Sáng tác kỹ xảo mới | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,3- 0,6 | ||
Sáng tác từ 1 - 2 trò | 0,1 - 0,3 | 0,1 - 0,3 | 0,2- 0,6 | ||||
Sáng tác từ 3 - 5 trò | 0,4 - 0,9 | 0,4 - 0,9 | 0,8- 1,8 | ||||
Sáng tác từ 6 trò trở lên | 1 - 2 | 1 - 2 | 2- 4 |
1. Đối với tác phẩm chuyển thể, phóng tác, cải biên từ các tác phẩm văn xuôi, thơ thành kịch bản sân khấu, hoặc từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác, tác giả hưởng nhuận bút bằng nhuận bút của kịch bản sân khấu cùng thể loại, trong đó tác giả chuyển thể hưởng 50 70%, tác giả tác phẩm gốc hưởng tỷ lệ nhuận bút còn lại.
2. Đối với tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống (tuồng, chèo, cải lương, múa rối); giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
Tỷ lệ hưởng nhuận bút khuyến khích giữa các tác giả tính theo các phương thức đã quy định.
Khoản tiền nhuận bút khuyến khích tính vào kinh phí dựng chương trình, vở diễn.
3. Tác giả dịch kịch bản sân khấu được sử dụng hưởng nhuận bút bằng 50 - 70% nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Riêng lời dịch của bản nhạc có lời (kể cả lời trong nhạc kịch) tính theo nhuận bút sáng tác phần lời đối với bản nhạc có lời quy định tại
4. Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác được xuất bản thành các xuất bản phẩm: băng âm thanh, đĩa âm thanh; băng hình, đĩa hình; nhuận bút được tính như sau:
a) Theo các quy định cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm tại Chương II Nghị định này.
b) Tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa các tác giả tính theo thể loại, bậc quy định tại
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác trích lập quỹ nhuận bút từ tổng chi phí xây dựng chương trình dựa theo các hệ số trong khung nhuận bút hoặc từ tổng doanh thu buổi diễn theo các tỷ lệ quy định.
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- Số hiệu: 61/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 26/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình tác phẩm hưởng chế độ nhuận bút, theo Điều 747 của Bộ luật Dân sự, bao gồm:
- Điều 4. Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm
- Điều 5. Giải thích một số từ ngữ trong Nghị định này
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút
- Điều 8. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm
- Điều 10. Những quy định khác
- Điều 11. Phương thức tính trả nhuận bút
- Điều 12. Quỹ nhuận bút
- Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
- Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
- Điều 17. Những quy định khác
- Điều 18. Quỹ nhuận bút
- Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
- Điều 21. Những quy định khác
- Điều 22. Quỹ nhuận bút
- Điều 23. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 24. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí
- Điều 25. Những quy định khác
- Điều 26. Quỹ nhuận bút
- Điều 27. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
- Điều 29. Những quy định khác
- Điều 30. Quỹ nhuận bút