Điều 16 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức nghệ thuật biểu diễn được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu buổi diễn:
1. Đối với tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát mới, múa rối, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo quy định dưới đây:
a) Đạo diễn hưởng 5 - 7% doanh thu.
b) Biên kịch hưởng 6 - 8% doanh thu.
c) Nhạc sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
d) Họa sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
đ) Biên đạo múa, tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
e) Từ buổi diễn thứ 51 của vở diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch dân ca, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
2. Đối với tác phẩm múa, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên đạo múa, đạo diễn múa, biên kịch, nhạc sĩ, hoạ sĩ theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
3. Đối với tác phẩm âm nhạc, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên kịch, nhạc sĩ, nhạc sĩ phối khí, nhạc sĩ chuyển thể, hoạ sĩ theo thoả thuận trong hợp đồng.
Từ buổi diễn thứ 21 của nhạc kịch, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
4. Đối với xiếc: Bên sử dụng tác phẩm trích tỷ lệ % doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo khung nhuận bút dưới đây:
Đơn vị tính: Tỷ lệ % doanh thu buổi diễn
Số TT | Thể loại | Biên kịch | Đạo diễn | Biên đạo | Nhạc sĩ | Họa sĩ | Tổng số (%) |
1 | Tiết mục dạng trò | 0,05- 0,15 | 0,1 - 0,2 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,35- 0,79 |
2 | Tiết mục có tình tiết | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,19 | 0,45- 0,95 |
3 | Hề | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,45- 0,89 |
4 | Kịch câm | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,1- 0,18 | 0,05- 0,13 | 0,45- 0,89 |
5 | Sáng tác kỹ xảo mới | 0,1 - 0,2 | 0,15- 0,25 | 0,05- 0,13 | 0,3- 0,6 | ||
Sáng tác từ 1 - 2 trò | 0,1 - 0,3 | 0,1 - 0,3 | 0,2- 0,6 | ||||
Sáng tác từ 3 - 5 trò | 0,4 - 0,9 | 0,4 - 0,9 | 0,8- 1,8 | ||||
Sáng tác từ 6 trò trở lên | 1 - 2 | 1 - 2 | 2- 4 |
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- Số hiệu: 61/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 26/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình tác phẩm hưởng chế độ nhuận bút, theo Điều 747 của Bộ luật Dân sự, bao gồm:
- Điều 4. Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm
- Điều 5. Giải thích một số từ ngữ trong Nghị định này
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút
- Điều 8. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm
- Điều 10. Những quy định khác
- Điều 11. Phương thức tính trả nhuận bút
- Điều 12. Quỹ nhuận bút
- Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
- Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
- Điều 17. Những quy định khác
- Điều 18. Quỹ nhuận bút
- Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
- Điều 21. Những quy định khác
- Điều 22. Quỹ nhuận bút
- Điều 23. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 24. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí
- Điều 25. Những quy định khác
- Điều 26. Quỹ nhuận bút
- Điều 27. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
- Điều 29. Những quy định khác
- Điều 30. Quỹ nhuận bút