Chương 4 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
NHUẬN BÚT CHO TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, VI-ĐI-Ô
Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được sử dụng dưới hình thức điện ảnh, vi-đi-ô (gọi chung là điện ảnh).
2. Đạo diễn, biên kịch, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ.
3. Tác giả là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) hưởng nhuận bút theo quy định tại
4. Ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, diễn viên điện ảnh, đạo diễn âm thanh, quay phim kỹ xảo, hoạ sĩ diễn xuất động tác (cho phim hoạt hình) tuỳ theo mức độ đóng góp được bên sử dụng tác phẩm trả thù lao.
Những người thực hiện các công việc trên là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) hưởng thù lao theo quy định tại
Tiền thù lao được tính trong tổng chi phí giá thành xây dựng tác phẩm.
Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào chất lượng, thể loại được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí giá thành sản xuất được duyệt (đối với phim Nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ) hoặc giá bán sản phẩm điện ảnh.
1. Phim truyện
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
TT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 2,25% | 2,50% | 2,75% |
2 | Biên kịch | 2,25% | 2,50% | 2,75% |
3 | Quay phim | 1,20% | 1,35% | 1,50% |
4 | Người dựng phim | 0,37% | 0,43% | 0,50% |
5 | Nhạc sĩ | 0,70% | 0,80% | 0,90% |
6 | Họa sĩ | 0,80% | 0,90% | 1,00% |
2. Phim tài liệu, phim khoa học
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 4,21% | 4,72% | 5,30% |
2 | Biên kịch | 4,21% | 4,72% | 5,30% |
3 | Quay phim | 2,15% | 2,50% | 2,80% |
4 | Người dựng phim | 0,43% | 0,51% | 0,60% |
5 | Nhạc sĩ | 0,86% | 1,05% | 1,20% |
6 | Họa sĩ | 1,00% | 1,20% | 1,35% |
3. Phim phóng sự
Nhuận bút được tính trả theo một trong hai bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II |
1 | Đạo diễn | 2,7% | 3,2% |
2 | Biên kịch | 2,7% | 3,2% |
3 | Quay phim | 2,2% | 2,5% |
4 | Người dựng phim | 0,3% | 0,4% |
5 | Nhạc sĩ | 0,6% | 0,7% |
4. Phim hoạt hình
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 3,65% | 4,30% | 4,95% |
2 | Biên kịch | 3,65% | 4,30% | 4,95% |
3 | Quay phim | 1,80% | 2,15% | 2,50% |
4 | Người dựng phim | 0,33% | 0,43% | 0,53% |
5 | Nhạc sĩ | 1,30% | 1,55% | 1,80% |
6 | Họa sĩ chính | 2,70% | 3,20% | 3,70% |
1. Đối với tác phẩm chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu... sang kịch bản điện ảnh, tác giả tác phẩm gốc hưởng bằng 30 - 40% nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại, bậc; tác giả chuyển thể hưởng phần còn lại của nhuận bút biên kịch.
2. Đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% nhuận bút bình quân của một tác phẩm điện ảnh trong năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Từ bản phim nhựa thứ 11, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 8% tổng doanh thu bán phim.
4. Tỷ lệ hưởng nhuận bút khuyến khích giữa các tác giả theo các phương thức đã quy định.
5. Đối với tác phẩm điện ảnh có tổng chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu, mức nhuận bút cao nhất không quá 2 lần nhuận bút của tác phẩm điện ảnh có tổng chi phí sản xuất bình quân được duyệt.
Cơ quan sử dụng tác phẩm điện ảnh trích lập quỹ nhuận bút theo tỷ lệ phần trăm (%) của bậc cao nhất khung nhuận bút quy định tại
Đối với tác phẩm điện ảnh được tài trợ, tổng chi phí bao gồm cả chi phí quản lý.
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- Số hiệu: 61/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 26/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình tác phẩm hưởng chế độ nhuận bút, theo Điều 747 của Bộ luật Dân sự, bao gồm:
- Điều 4. Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm
- Điều 5. Giải thích một số từ ngữ trong Nghị định này
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút
- Điều 8. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm
- Điều 10. Những quy định khác
- Điều 11. Phương thức tính trả nhuận bút
- Điều 12. Quỹ nhuận bút
- Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
- Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
- Điều 17. Những quy định khác
- Điều 18. Quỹ nhuận bút
- Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
- Điều 21. Những quy định khác
- Điều 22. Quỹ nhuận bút
- Điều 23. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 24. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí
- Điều 25. Những quy định khác
- Điều 26. Quỹ nhuận bút
- Điều 27. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
- Điều 29. Những quy định khác
- Điều 30. Quỹ nhuận bút