Điều 20 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào chất lượng, thể loại được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí giá thành sản xuất được duyệt (đối với phim Nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ) hoặc giá bán sản phẩm điện ảnh.
1. Phim truyện
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
TT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 2,25% | 2,50% | 2,75% |
2 | Biên kịch | 2,25% | 2,50% | 2,75% |
3 | Quay phim | 1,20% | 1,35% | 1,50% |
4 | Người dựng phim | 0,37% | 0,43% | 0,50% |
5 | Nhạc sĩ | 0,70% | 0,80% | 0,90% |
6 | Họa sĩ | 0,80% | 0,90% | 1,00% |
2. Phim tài liệu, phim khoa học
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 4,21% | 4,72% | 5,30% |
2 | Biên kịch | 4,21% | 4,72% | 5,30% |
3 | Quay phim | 2,15% | 2,50% | 2,80% |
4 | Người dựng phim | 0,43% | 0,51% | 0,60% |
5 | Nhạc sĩ | 0,86% | 1,05% | 1,20% |
6 | Họa sĩ | 1,00% | 1,20% | 1,35% |
3. Phim phóng sự
Nhuận bút được tính trả theo một trong hai bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II |
1 | Đạo diễn | 2,7% | 3,2% |
2 | Biên kịch | 2,7% | 3,2% |
3 | Quay phim | 2,2% | 2,5% |
4 | Người dựng phim | 0,3% | 0,4% |
5 | Nhạc sĩ | 0,6% | 0,7% |
4. Phim hoạt hình
Nhuận bút được tính trả theo một trong ba bậc như sau:
Đơn vị tính: Giá thành sản xuất tác phẩm
STT | Các chức danh | Bậc I | Bậc II | Bậc III |
1 | Đạo diễn | 3,65% | 4,30% | 4,95% |
2 | Biên kịch | 3,65% | 4,30% | 4,95% |
3 | Quay phim | 1,80% | 2,15% | 2,50% |
4 | Người dựng phim | 0,33% | 0,43% | 0,53% |
5 | Nhạc sĩ | 1,30% | 1,55% | 1,80% |
6 | Họa sĩ chính | 2,70% | 3,20% | 3,70% |
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- Số hiệu: 61/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 26/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các loại hình tác phẩm hưởng chế độ nhuận bút, theo Điều 747 của Bộ luật Dân sự, bao gồm:
- Điều 4. Nhóm nhuận bút của các loại hình tác phẩm
- Điều 5. Giải thích một số từ ngữ trong Nghị định này
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 7. Nguyên tắc trả nhuận bút
- Điều 8. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm
- Điều 10. Những quy định khác
- Điều 11. Phương thức tính trả nhuận bút
- Điều 12. Quỹ nhuận bút
- Điều 13. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 14. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- Điều 15. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút
- Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn
- Điều 17. Những quy định khác
- Điều 18. Quỹ nhuận bút
- Điều 19. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 20. Nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh
- Điều 21. Những quy định khác
- Điều 22. Quỹ nhuận bút
- Điều 23. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 24. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí
- Điều 25. Những quy định khác
- Điều 26. Quỹ nhuận bút
- Điều 27. Đối tượng hưởng nhuận bút
- Điều 28. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình
- Điều 29. Những quy định khác
- Điều 30. Quỹ nhuận bút