Điều 8 Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
Điều 8. Quy trình lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
Bộ Quốc phòng tổ chức lập hợp phần quy hoạch theo quy trình sau đây:
1. Lựa chọn đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ điều kiện năng lực chuyên môn xây dựng các nội dung hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (sau đây viết gọn là Nghị định số 37/2019/NĐ-CP).
2. Quân khu, quân chủng, binh đoàn thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phạm vi, quy mô từng Khu kinh tế - quốc phòng bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan.
3. Xây dựng hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, gửi lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
4. Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và hoàn thiện hợp phần quy hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng (nếu có).
5. Tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định tại
6. Hoàn thiện hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi cơ quan tổ chức lập quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.
Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- Số hiệu: 22/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 5. Nhiệm vụ xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 6. Trách nhiệm lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 7. Căn cứ lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 8. Quy trình lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 9. Nội dung hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 10. Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 11. Điều chỉnh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 12. Thẩm quyền tổ chức lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 13. Nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 14. Quy trình lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 15. Yêu cầu về nội dung của kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 16. Nội dung kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 20. Thành lập Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 21. Cơ cấu tổ chức của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 22. Chức năng, nhiệm vụ của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 23. Quy chế hoạt động của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 24. Tổ chức lại, giải thể Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 25. Thực hiện nhiệm vụ tham gia lao động sản xuất xây dựng kinh tế, kết hợp với nhiệm vụ quân sự quốc phòng trên địa bàn Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 26. Xây dựng dự án trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 27. Quản lý các dự án đầu tư trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 28. Quản lý đất đai trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 29. Quản lý dân cư, cư trú, bảo đảm an ninh, trật tự trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 30. Công tác giúp dân tổ chức sản xuất, giảm nghèo bền vững
- Điều 31. Công tác dân vận trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 32. Cơ chế đầu tư trong Khu kinh tế- quốc phòng
- Điều 33. Nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 34. Kế hoạch sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 35. Chế độ, chính sách trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 36. Hỗ trợ tài chính trong Khu kinh tế - quốc phòng