Điều 28 Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
Điều 28. Quản lý đất đai trong Khu kinh tế - quốc phòng
1. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Đoàn kinh tế - quốc phòng quản lý đất đai trong Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Khi tiến hành lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng, quân khu, quân chủng, binh đoàn có văn bản thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao đất quốc phòng, cho thuê đất để thực hiện mục tiêu xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng.
3. Đất trong Khu kinh tế - quốc phòng được sử dụng như sau:
a) Đối với đất được giao cho Đoàn kinh tế - quốc phòng để phát triển kinh tế - xã hội: Đoàn kinh tế - quốc phòng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tiếp nhận, bồi thường, giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đối với đất tổ chức sản xuất kinh doanh: Đoàn kinh tế - quốc phòng lập dự án sản xuất, kinh doanh, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng: Căn cứ vào quyết định thành lập Đoàn kinh tế - quốc phòng, vị trí đóng quân, kế hoạch và dự án đầu tư được phê duyệt, Đoàn kinh tế - quốc phòng làm thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- Số hiệu: 22/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 5. Nhiệm vụ xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 6. Trách nhiệm lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 7. Căn cứ lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 8. Quy trình lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 9. Nội dung hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 10. Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 11. Điều chỉnh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 12. Thẩm quyền tổ chức lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 13. Nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 14. Quy trình lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 15. Yêu cầu về nội dung của kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 16. Nội dung kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 20. Thành lập Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 21. Cơ cấu tổ chức của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 22. Chức năng, nhiệm vụ của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 23. Quy chế hoạt động của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 24. Tổ chức lại, giải thể Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 25. Thực hiện nhiệm vụ tham gia lao động sản xuất xây dựng kinh tế, kết hợp với nhiệm vụ quân sự quốc phòng trên địa bàn Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 26. Xây dựng dự án trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 27. Quản lý các dự án đầu tư trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 28. Quản lý đất đai trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 29. Quản lý dân cư, cư trú, bảo đảm an ninh, trật tự trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 30. Công tác giúp dân tổ chức sản xuất, giảm nghèo bền vững
- Điều 31. Công tác dân vận trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 32. Cơ chế đầu tư trong Khu kinh tế- quốc phòng
- Điều 33. Nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 34. Kế hoạch sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 35. Chế độ, chính sách trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 36. Hỗ trợ tài chính trong Khu kinh tế - quốc phòng