Điều 13 Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
Điều 13. Nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
1. Căn cứ lập nhiệm vụ:
a) Hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Báo cáo rà soát, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
2. Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng, gồm:
a) Căn cứ lập kế hoạch;
b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập kế hoạch;
c) Chi phí lập kế hoạch;
d) Thời hạn lập kế hoạch;
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc lập kế hoạch.
3. Bộ Quốc phòng thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng.
Thành phần hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng, gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Quốc phòng; Thư ký hội đồng là cơ quan có chức năng quản lý nhiệm vụ lao động sản xuất, xây dựng kinh tế của Quân đội; thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan liên quan thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Kinh phí lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng sử dụng nguồn chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước.
Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- Số hiệu: 22/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 493 đến số 494
- Ngày hiệu lực: 05/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 5. Nhiệm vụ xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 6. Trách nhiệm lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 7. Căn cứ lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 8. Quy trình lập hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 9. Nội dung hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 10. Thẩm định hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 11. Điều chỉnh hợp phần quy hoạch Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 12. Thẩm quyền tổ chức lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 13. Nhiệm vụ lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 14. Quy trình lập kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 15. Yêu cầu về nội dung của kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 16. Nội dung kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 20. Thành lập Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 21. Cơ cấu tổ chức của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 22. Chức năng, nhiệm vụ của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 23. Quy chế hoạt động của Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 24. Tổ chức lại, giải thể Đoàn kinh tế - quốc phòng
- Điều 25. Thực hiện nhiệm vụ tham gia lao động sản xuất xây dựng kinh tế, kết hợp với nhiệm vụ quân sự quốc phòng trên địa bàn Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 26. Xây dựng dự án trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 27. Quản lý các dự án đầu tư trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 28. Quản lý đất đai trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 29. Quản lý dân cư, cư trú, bảo đảm an ninh, trật tự trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 30. Công tác giúp dân tổ chức sản xuất, giảm nghèo bền vững
- Điều 31. Công tác dân vận trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 32. Cơ chế đầu tư trong Khu kinh tế- quốc phòng
- Điều 33. Nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 34. Kế hoạch sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 35. Chế độ, chính sách trong Khu kinh tế - quốc phòng
- Điều 36. Hỗ trợ tài chính trong Khu kinh tế - quốc phòng