Điều 29 Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
1. Cán bộ, công chức yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, đặt thêm các thủ tục, điều kiện đăng ký kinh doanh trái với Nghị định này; có hành vi cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết việc đăng ký kinh doanh, trong kiểm tra các nội dung đăng ký kinh doanh, thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, công chức từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người có đủ điều kiện hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người không đủ điều kiện, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trường hợp gây thiệt hại do hành vi vi phạm quy định tại khoản này gây ra, thì cán bộ, công chức có liên quan còn phải bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại.
3. Người có một trong các hành vi vi phạm sau đây, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hộ kinh doanh cá thể mà không đăng ký kinh doanh theo Nghị định này;
b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Kê khai không trung thực, không chính xác, không kịp thời đăng ký thay đổi nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
d) Cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế;
đ) Không gửi báo cáo tài chính hàng năm đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế hoặc gửi báo cáo không trung thực, không chính xác;
e) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm hoặc không đủ điều kiện đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- Số hiệu: 109/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 29/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Tên doanh nghiệp
- Điều 8. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 9. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
- Điều 10. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 11. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 13. Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 15. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 16. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 17. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 18. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 19. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
- Điều 20. Đăng ký thay đổi thành viên công ty
- Điều 21. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 22. Thông báo tạm ngừng hoạt động
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh