Điều 19 Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
Điều 19. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
1. Khi tăng, giảm vốn đầu tư đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân phải thông báo về việc thay đổi vốn với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm có:
a) Tên doanh nghiệp, số đăng ký kinh doanh, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Họ tên, số chứng minh nhân dân, chữ ký và nơi cư trú của chủ doanh nghiệp;
c) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
d) Ngành, nghề kinh doanh;
đ) Mức vốn đầu tư đã đăng ký, mức vốn đăng ký thay đổi, phương thức và thời điểm thay đổi vốn đầu tư.
Khi nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy biên nhận và thực hiện đăng ký thay đổi vốn đầu tư trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo.
2. Khi tăng, giảm vốn điều lệ, công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm có:
a) Tên công ty, số đăng ký kinh doanh, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Địa chỉ trụ sở chính của công ty;
c) Ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đăng ký sau khi tăng hoặc giảm; phương thức và thời điểm thực hiện tăng hoặc giảm vốn;
đ) Họ tên, số chứng minh nhân dân, chữ ký và nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc của thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.
Kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo còn phải có thêm bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
Khi nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy biên nhận và thực hiện đăng ký tăng, giảm vốn cho công ty trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
3. Trường hợp giảm vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chỉ đăng ký giảm vốn đầu tư hoặc giảm vốn điều lệ, nếu mức vốn đăng ký sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- Số hiệu: 109/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 29/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Tên doanh nghiệp
- Điều 8. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 9. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
- Điều 10. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 11. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 13. Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 15. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 16. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 17. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 18. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 19. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
- Điều 20. Đăng ký thay đổi thành viên công ty
- Điều 21. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 22. Thông báo tạm ngừng hoạt động
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh