Điều 15 Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
Điều 15. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung thông báo gồm có:
a) Tên doanh nghiệp, số đăng ký kinh doanh, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
c) Ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký;
d) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
đ) Họ tên, số chứng minh nhân dân, chữ ký và nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn của doanh nghiệp.
Đối với bổ sung, thay đổi ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Kèm theo thông báo phải có quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Khi nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải trao giấy biên nhận và thực hiện đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo.
Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- Số hiệu: 109/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/04/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 29/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Tên doanh nghiệp
- Điều 8. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 9. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
- Điều 10. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 11. Các vấn đề khác liên quan đến đặt tên doanh nghiệp
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 13. Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 15. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 16. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 17. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
- Điều 18. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 19. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
- Điều 20. Đăng ký thay đổi thành viên công ty
- Điều 21. Quyền khiếu nại của doanh nghiệp
- Điều 22. Thông báo tạm ngừng hoạt động
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh