Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 06/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu và thuốc lá

Chương IV

CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỐC LÁ, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

Điều 18. Vi phạm các quy định về phòng, chống tác loại của thuốc lá

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Ghi lời cảnh báo tác hại của thuốc lá trên vỏ bao thuốc lá không đầy đủ nội dung hoặc không đúng quy định;

b) Không ghi lời cảnh báo tác hại của thuốc lá.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thuốc lá để tiêu thụ trong nước có hàm lượng các chất Tar, Nicotin vượt mức quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu toàn bộ tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: tổ chức, cá nhân buộc phải tiêu huỷ tang vật, hàng hoá, chịu mọi chi phí liên quan đến việc tiêu huỷ tang vật vi phạm và khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Trường hợp không thể áp dụng được biện pháp buộc cá nhân, tổ chức vi phạm tiêu huỷ thì tịch thu để tiêu huỷ theo quy định.

Điều 19. Vi phạm các quy định về trồng, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng giống cây thuốc lá không thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý giống;

b) Đầu tư phát triển vừng trồng cây thuốc lá không phù hợp với Quy hoạch.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau sau đây:

a) Kinh doanh nguyên liệu thuốc lá khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã hết hiệu lực;

b) Kinh doanh nguyên liệu thuốc lá khi chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;

c) Giả mạo, tẩy xoá, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng, mua bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đối với những hành vi vi phạm điểm c khoản 2 Điều này.

Điều 20. Vi phạm các quy định chế biến nguyên liệu thuốc lá

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Chế biến nguyên liệu thuốc lá khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá đã hết hiệu lực;

b) Chế biến nguyên liệu thuốc lá khi chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá;

c) Giả mạo, tẩy xoá, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng, mua bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.

2. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá đối với những hành vi vi phạm điểm c khoản 1 Điều này.

Điều 21. Vi phạm các quy định về năng lực và sản lượng sản xuất thuốc lá

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất sản lượng thuốc lá hàng năm vượt dưới 10% năng lực sản xuất được phép.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất sản lượng thuốc lá hàng năm vượt trên 10% năng lực sản xuất được phép.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu toàn bộ tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 22. Vi phạm các quy định về sử dụng tem, giấy cuốn điếu, giá bán tối thiểu thuốc lá

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, chuyển nhượng tem thuốc lá.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, chuyển nhượng trái phép giấy cuốn điếu thuốc lá có giá trị đến 10.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này có giá trị từ trên 50.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp sản xuất thuốc lá có hành vi bán thuốc lá thấp hơn giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu toàn bộ tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này;

b) Tước Giấy phép sản xuất thuốc lá trong 06 tháng đối với những hành vi vi phạm tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 23. Vi phạm các quy định về sử dụng, thanh lý, nhập khẩu, xuất khẩu, tái xuất, nhượng bán máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức có một trong các hành vi sau đây:

a) Thanh lý, tiêu huỷ máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá không đúng quy định;

b) Không tái xuất máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá khi hết thời gian cho phép được tạm nhập.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức có một trong các hành vi sau đây:

a) Nhượng bán máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá không đúng quy định;

b) Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá không đúng quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu toàn bộ tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Nghị định 06/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu và thuốc lá

  • Số hiệu: 06/2009/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 22/01/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 111 đến số 112
  • Ngày hiệu lực: 08/03/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH