Điều 30 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Điều 30. Báo cáo về hoạt động viễn thám
1. Đối tượng lập báo cáo hàng năm về hoạt động viễn thám gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hoạt động viễn thám.
2. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Báo cáo được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do người có thẩm quyền ký và đóng dấu.
4. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động viễn thám
a) Tổ chức hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động viễn thám gửi cơ quan chủ quản trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo;
b) Tổ chức hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động viễn thám gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cục Viễn thám quốc gia trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo;
d) Cục Viễn thám quốc gia lập báo cáo về hoạt động viễn thám trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
5. Ngoài việc thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động viễn thám theo yêu cầu.
6. Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động viễn thám của mình.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động viễn thám
- Điều 5. Danh mục các hoạt động khoa học và công nghệ về viễn thám được ưu tiên
- Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 7. Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 8. Vệ tinh viễn thám
- Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 11. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám
- Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 13. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 14. Di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 16. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
- Điều 19. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 21. Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 22. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám qua Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử
- Điều 23. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 25. Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 26. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám