Điều 20 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
1. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám của các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám giao nộp theo quy định của dự án, đề án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về viễn thám được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám của các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao nộp để lưu trữ tại Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được nghiệm thu hoàn thành.
3. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám của các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám do các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; đồng thời cung cấp danh mục dữ liệu sản phẩm đã giao nộp cho Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày được nghiệm thu hoàn thành để tổng hợp, lưu trữ.
4. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám do các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao nộp cho cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; đồng thời cung cấp danh mục dữ liệu sản phẩm đã giao nộp cho Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày được nghiệm thu hoàn thành để tổng hợp, lưu trữ.
5. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám giao nộp để lưu trữ phải được kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao.
7. Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
8. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động viễn thám
- Điều 5. Danh mục các hoạt động khoa học và công nghệ về viễn thám được ưu tiên
- Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 7. Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 8. Vệ tinh viễn thám
- Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 11. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám
- Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 13. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 14. Di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 16. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
- Điều 19. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 21. Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 22. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám qua Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử
- Điều 23. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 25. Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 26. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám