Hệ thống pháp luật

Chương 5 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám

Chương V

TRÁCH NHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÁM

Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động viễn thám.

2. Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật; định mức kinh tế kỹ thuật của lĩnh vực viễn thám, quy chế phối hợp liên ngành về khai thác sử dụng dữ liệu viễn thám.

3. Thẩm định về nội dung liên quan đến hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám đối với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương.

4. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

5. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám.

6. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực viễn thám.

7. Chủ trì và phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thám.

8. Tổng hợp và công bố siêu dữ liệu viễn thám của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

9. Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao để xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám.

10. Chủ trì tổ chức triển khai việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

11. Xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của bộ.

12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về viễn thám và xử lý vi phạm pháp luật về viễn thám theo thẩm quyền.

Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan

1. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý.

2. Thực hiện việc quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

3. Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

4. Chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành vệ tinh viễn thám, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám thuộc phạm vi quản lý; báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5. Xây dựng nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.

6. Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

7. Chịu trách nhiệm bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

8. Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý.

Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý.

2. Bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Xây dựng nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.

4. Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

5. Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương; cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.

6. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.

8. Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Điều 30. Báo cáo về hoạt động viễn thám

1. Đối tượng lập báo cáo hàng năm về hoạt động viễn thám gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hoạt động viễn thám.

2. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.

3. Báo cáo được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do người có thẩm quyền ký và đóng dấu.

4. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động viễn thám

a) Tổ chức hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động viễn thám gửi cơ quan chủ quản trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo;

b) Tổ chức hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động viễn thám gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cục Viễn thám quốc gia trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo;

d) Cục Viễn thám quốc gia lập báo cáo về hoạt động viễn thám trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.

5. Ngoài việc thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động viễn thám theo yêu cầu.

6. Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động viễn thám của mình.

Điều 31. Quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám

Cơ quan, tổ chức thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm và đột xuất trên cơ sở dự án được lập theo các quy định hiện hành phải báo cáo kết quả thực hiện khi kết thúc cho cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám.

Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám

  • Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 04/01/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 65 đến số 66
  • Ngày hiệu lực: 20/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH