Điều 18 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
1. Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hàng năm
a) Nội dung báo cáo công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hàng năm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, tổng hợp và tổ chức công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
c) Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố định kỳ bằng văn bản và đăng trên Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
2. Công bố siêu dữ liệu viễn thám thường xuyên
a) Nội dung công bố siêu dữ liệu viễn thám thường xuyên theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố siêu dữ liệu viễn thám do mình quản lý;
c) Siêu dữ liệu viễn thám được công bố thường xuyên trên Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong trường hợp vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh) thì việc công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được tạm hoãn.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo việc tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia trên Cổng thông tin điện tử của bộ, trong đó phải nêu rõ lý do của việc tạm hoãn.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động viễn thám
- Điều 5. Danh mục các hoạt động khoa học và công nghệ về viễn thám được ưu tiên
- Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 7. Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 8. Vệ tinh viễn thám
- Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 11. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám
- Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 13. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 14. Di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 16. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
- Điều 19. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 21. Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 22. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám qua Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử
- Điều 23. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 25. Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 26. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám