Điều 17 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là tập hợp dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nguồn ngân sách nhà nước, siêu dữ liệu viễn thám tập hợp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sản phẩm viễn thám đã được kiểm tra, đánh giá và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống.
2. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phải được cập nhật thường xuyên để cung cấp cho người sử dụng. Trong đó, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm lãnh thổ Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;
b) Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;
c) Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí bảo đảm thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;
d) Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao;
đ) Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng và bảo mật bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu thập, cập nhật, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
5. Siêu dữ liệu viễn thám, sản phẩm viễn thám được tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đã được ban hành.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- Số hiệu: 03/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 65 đến số 66
- Ngày hiệu lực: 20/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong hoạt động viễn thám
- Điều 5. Danh mục các hoạt động khoa học và công nghệ về viễn thám được ưu tiên
- Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 7. Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 8. Vệ tinh viễn thám
- Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 11. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám
- Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 13. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 14. Di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 16. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
- Điều 19. Danh mục thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
- Điều 21. Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 22. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám qua Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử
- Điều 23. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 25. Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám cho tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 26. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám