Điều 37 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 37. Hướng dẫn về các điều khoản thi hành quy định tại Chương X Luật Doanh nghiệp
Căn cứ Điều 6 và khoản 3 Điều 122 Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật sau đây bị bãi bỏ:
1. Nghị định số 221-HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về cụ thể hoá một số điều của Luật Doanh nghiệp tư nhân.
2. Nghị định số 222-HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về cụ thể hoá một số điều của Luật Công ty.
3. Nghị định số 361-HĐBT ngày 01 tháng 10 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm trong các quy định ban hành kèm theo Nghị định số 221 và 222-HĐBT ngày 23 tháng 7 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
4. Nghị định số 26/1998/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
5. Các quy định của Nghị định số 48/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước và ở nước ngoài liên quan đến việc thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
6. Nghị định số 40/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về kinh doanh vận tải biển của công ty, doanh nghiệp tư nhân.
7. Thông tư của các Bộ, ngành, quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, quyết định của các cấp chính quyền địa phương làm cơ sở pháp lý để cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề, các điều kiện kinh doanh và các yêu cầu khác áp dụng đối với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng trái với quy định của luật, pháp lệnh, nghị định có liên quan.
Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Số hiệu: 03/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 18/02/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Áp dụng các luật chuyên ngành
- Điều 3. Ngành, nghề cấm kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Quyền đăng ký ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Quyền thành lập doanh nghiệp
- Điều 9. Người không được quyền thành lập doanh nghiệp và góp vốn vào doanh nghiệp
- Điều 10. Điều lệ công ty
- Điều 11. Nội dung danh sách thành viên và danh sách cổ đông sáng lập
- Điều 12. Điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 13. Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 14. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 15. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Hội đồng quản trị
- Điều 18. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Chủ tịch công ty
- Điều 19. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Điều 20. Mức cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
- Điều 21. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 22. Trình tự và thủ tục chào bán chứng khoán
- Điều 23. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 24. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 25. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 26. Công ty hợp danh
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 29. Tổ chức quản lý công ty hợp danh
- Điều 30. Tiếp nhận thành viên
- Điều 31. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 32. Rút khỏi công ty
- Điều 33. Chia doanh nghiệp
- Điều 34. Tách doanh nghiệp
- Điều 35. Căn cứ xác định doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
- Điều 36. Căn cứ xác định doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
- Điều 37. Hướng dẫn về các điều khoản thi hành quy định tại Chương X Luật Doanh nghiệp
- Điều 38.