Điều 14 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 14. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tổ chức là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp phải là pháp nhân và có thể bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang;
2. Cơ quan Đảng cấp Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
6. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
7. Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
8. Hội Nông dân Việt Nam và Hội Nông dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
9. Liên hiệp các tổ chức hoà bình, đoàn kết, hữu nghị Việt Nam;
10. Doanh nghiệp nhà nước;
11. Doanh nghiệp của Đảng, của các tổ chức chính trị - xã hội;
12. Hợp tác xã;
13. Công ty trách nhiệm hữu hạn;
14. Công ty cổ phần;
15. Các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
16. Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện;
17. Các tổ chức khác.
Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Số hiệu: 03/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 18/02/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Áp dụng các luật chuyên ngành
- Điều 3. Ngành, nghề cấm kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Quyền đăng ký ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Quyền thành lập doanh nghiệp
- Điều 9. Người không được quyền thành lập doanh nghiệp và góp vốn vào doanh nghiệp
- Điều 10. Điều lệ công ty
- Điều 11. Nội dung danh sách thành viên và danh sách cổ đông sáng lập
- Điều 12. Điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 13. Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 14. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 15. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Hội đồng quản trị
- Điều 18. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Chủ tịch công ty
- Điều 19. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Điều 20. Mức cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
- Điều 21. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 22. Trình tự và thủ tục chào bán chứng khoán
- Điều 23. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 24. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 25. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 26. Công ty hợp danh
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 29. Tổ chức quản lý công ty hợp danh
- Điều 30. Tiếp nhận thành viên
- Điều 31. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 32. Rút khỏi công ty
- Điều 33. Chia doanh nghiệp
- Điều 34. Tách doanh nghiệp
- Điều 35. Căn cứ xác định doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
- Điều 36. Căn cứ xác định doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
- Điều 37. Hướng dẫn về các điều khoản thi hành quy định tại Chương X Luật Doanh nghiệp
- Điều 38.