Điều 27 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
1. Thành viên hợp danh có quyền:
a) Tham gia thảo luận và biểu quyết về tất cả các công việc của công ty;
b) Được chia lợi nhuận theo thoả thuận quy định trong Điều lệ công ty;
c) Trực tiếp tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của công ty;
d) Sử dụng tài sản của công ty để phục vụ cho lợi ích của công ty; được hoàn trả lại mọi khoản chi đã thực hiện để phục vụ lợi ích của công ty;
đ) Được nhận thông tin về hoạt động kinh doanh và quản lý công ty, xem sổ kế toán và các hồ sơ khác của công ty;
e) Các quyền khác quy định trong Điều lệ công ty.
2. Thành viên hợp danh có nghĩa vụ:
a) Góp đủ số vốn đã cam kết góp vào công ty;
b) Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Trường hợp kinh doanh bị thua lỗ, thì phải chịu lỗ theo nguyên tắc quy định trong Điều lệ công ty;
d) Khi quản lý hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh nhân danh công ty hoặc đại diện cho công ty, phải hành động một cách trung thực, mẫn cán phục vụ lợi ích hợp pháp của công ty;
đ) Chấp hành nội quy và quyết định của công ty;
e) Thành viên hợp danh không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;
g) Thành viên hợp danh không được tự mình hoặc nhân danh người thứ ba thực hiện hoạt động kinh doanh trong cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty;
h) Thành viên hợp danh không được nhân danh công ty ký kết hợp đồng, xác lập và thực hiện các giao dịch khác nhằm thu lợi riêng cho cá nhân và cho người khác;
i) Các nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.
Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Số hiệu: 03/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 18/02/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Áp dụng các luật chuyên ngành
- Điều 3. Ngành, nghề cấm kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Quyền đăng ký ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Quyền thành lập doanh nghiệp
- Điều 9. Người không được quyền thành lập doanh nghiệp và góp vốn vào doanh nghiệp
- Điều 10. Điều lệ công ty
- Điều 11. Nội dung danh sách thành viên và danh sách cổ đông sáng lập
- Điều 12. Điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 13. Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 14. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 15. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Hội đồng quản trị
- Điều 18. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Chủ tịch công ty
- Điều 19. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Điều 20. Mức cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
- Điều 21. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 22. Trình tự và thủ tục chào bán chứng khoán
- Điều 23. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 24. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 25. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 26. Công ty hợp danh
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 29. Tổ chức quản lý công ty hợp danh
- Điều 30. Tiếp nhận thành viên
- Điều 31. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 32. Rút khỏi công ty
- Điều 33. Chia doanh nghiệp
- Điều 34. Tách doanh nghiệp
- Điều 35. Căn cứ xác định doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
- Điều 36. Căn cứ xác định doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
- Điều 37. Hướng dẫn về các điều khoản thi hành quy định tại Chương X Luật Doanh nghiệp
- Điều 38.