Điều 20 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
Điều 20. Mức cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
1. Mức cổ tức cố định hàng năm của cổ phần ưu đãi cổ tức được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng số vốn cổ phần thực góp vào công ty. Căn cứ vào tỷ lệ và tổng số vốn cổ phần thực góp vào công ty để xác định số cổ tức cố định hàng năm của cổ đông ưu đãi cổ tức.
2. Cổ tức thưởng của cổ phần ưu đãi cổ tức được xác định theo nguyên tắc sau đây:
a) Không có cổ tức thưởng trong trường hợp không trả cổ tức cho cổ phần phổ thông hoặc mức cổ tức của cổ phần phổ thông thấp hơn mức cổ tức cố định của cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Trường hợp mức cổ tức của cổ phần phổ thông cao hơn hoặc bằng mức cổ tức cố định của cổ phần ưu đãi cổ tức, thì phải có thêm cổ tức thưởng. Cổ tức thưởng được xác định ở mức bảo đảm tổng số cổ tức cố định và cổ tức thưởng của cổ phần ưu đãi cổ tức phải cao hơn mức cổ tức của cổ phần phổ thông được trả trong năm đó;
c) Mức cổ tức cố định hàng năm và cách thức xác định mức cổ tức thưởng do công ty và người đầu tư có liên quan thoả thuận hoặc công ty ấn định theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
3. Tỷ lệ cổ tức, tổng số vốn góp cổ phần, tổng số cổ tức cố định được nhận hàng năm và cách thức xác định cổ tức thưởng phải được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Số hiệu: 03/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 18/02/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Áp dụng các luật chuyên ngành
- Điều 3. Ngành, nghề cấm kinh doanh
- Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Điều 7. Quyền đăng ký ngành, nghề kinh doanh
- Điều 8. Quyền thành lập doanh nghiệp
- Điều 9. Người không được quyền thành lập doanh nghiệp và góp vốn vào doanh nghiệp
- Điều 10. Điều lệ công ty
- Điều 11. Nội dung danh sách thành viên và danh sách cổ đông sáng lập
- Điều 12. Điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 13. Thông qua quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 14. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 15. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 16. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 17. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Hội đồng quản trị
- Điều 18. Tổ chức quản lý công ty theo mô hình Chủ tịch công ty
- Điều 19. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Điều 20. Mức cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
- Điều 21. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 22. Trình tự và thủ tục chào bán chứng khoán
- Điều 23. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 24. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 25. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 26. Công ty hợp danh
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 29. Tổ chức quản lý công ty hợp danh
- Điều 30. Tiếp nhận thành viên
- Điều 31. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 32. Rút khỏi công ty
- Điều 33. Chia doanh nghiệp
- Điều 34. Tách doanh nghiệp
- Điều 35. Căn cứ xác định doanh nghiệp thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
- Điều 36. Căn cứ xác định doanh nghiệp bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
- Điều 37. Hướng dẫn về các điều khoản thi hành quy định tại Chương X Luật Doanh nghiệp
- Điều 38.