Điều 29 Luật Trồng trọt 2018
Điều 29. Nhập khẩu giống cây trồng
1. Giống cây trồng, hạt bố mẹ để sản xuất hạt lai của giống cây trồng đã được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành; hạt giống bố mẹ để sản xuất hạt lai phục vụ xuất khẩu được nhập khẩu và thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.
Trường hợp nhập khẩu phục vụ mục đích mua bán phải có hồ sơ, tài liệu đáp ứng các quy định tại
2. Giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành chỉ được nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.
3. Giống cây trồng nhập khẩu phục vụ sản xuất, mua bán phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và đạt yêu cầu về chất lượng, trừ trường hợp sau đây:
a) Hạt bố mẹ để sản xuất hạt lai của giống cây trồng;
b) Giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Giống cây trồng tạm nhập, tái xuất hoặc quá cảnh hoặc chuyển khẩu;
d) Giống cây trồng gửi kho ngoại quan.
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu.
Luật Trồng trọt 2018
- Số hiệu: 31/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động trồng trọt
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về hoạt động trồng trọt
- Điều 5. Chiến lược phát triển trồng trọt
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong trồng trọt
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về trồng trọt
- Điều 8. Cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt
- Điều 10. Nghiên cứu chọn, tạo và chuyển giao công nghệ về nguồn gen giống cây trồng
- Điều 11. Khai thác, sử dụng nguồn gen giống cây trồng
- Điều 12. Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng
- Điều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 14. Tên giống cây trồng
- Điều 15. Cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
- Điều 16. Cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
- Điều 17. Tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 18. Nội dung khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 19. Yêu cầu chung về khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 20. Lưu mẫu giống cây trồng
- Điều 21. Cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 22. Điều kiện của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 23. Sản xuất giống cây trồng
- Điều 24. Cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 25. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng giống cây trồng
- Điều 26. Kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 36. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón
- Điều 37. Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 38. Hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 39. Yêu cầu về khảo nghiệm phân bón
- Điều 40. Điều kiện công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 45. Quản lý chất lượng phân bón
- Điều 46. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
- Điều 47. Tên phân bón
- Điều 48. Ghi nhãn phân bón
- Điều 49. Quảng cáo phân bón
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lấy mẫu phân bón
- Điều 54. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón
- Điều 55. Sử dụng và bảo vệ đất trong canh tác
- Điều 56. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
- Điều 57. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
- Điều 58. Sử dụng nước tưới
- Điều 59. Sử dụng sinh vật có ích
- Điều 60. Trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 61. Yêu cầu về sử dụng trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 62. Phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
- Điều 63. Hợp tác, liên kết sản xuất
- Điều 64. Quản lý và cấp mã số vùng trồng
- Điều 65. Quy trình sản xuất
- Điều 66. Ứng dụng công nghệ cao trong canh tác
- Điều 67. Cơ giới hóa trong canh tác
- Điều 70. Canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 71. Canh tác trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
- Điều 72. Bảo vệ môi trường trong canh tác
- Điều 75. Thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng
- Điều 76. Thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng
- Điều 77. Phát triển thị trường và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 78. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm cây trồng
- Điều 79. Phát triển chợ đầu mối sản phẩm cây trồng
- Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 81. Quản lý chất lượng sản phẩm cây trồng