Chương 5 Luật Trồng trọt 2018
THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN, THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÂY TRỒNG
Điều 75. Thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng
1. Tổ chức, cá nhân thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng phải thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc thu hoạch sản phẩm cây trồng phải hạn chế thất thoát, bảo đảm chất lượng, hiệu quả kinh tế.
3. Sản phẩm cây trồng là nguyên liệu đầu vào của cơ sở sơ chế, chế biến phải có nguồn gốc xuất xứ, bảo đảm chất lượng, an toàn.
4. Cơ sở thu mua, lưu giữ, chế biến phải áp dụng biện pháp kỹ thuật phù hợp để bảo quản sản phẩm cây trồng bảo đảm chất lượng, an toàn.
5. Khuyến khích hình thành cơ sở bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng gắn với vùng sản xuất nguyên liệu.
Điều 76. Thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng
1. Phụ phẩm cây trồng phải được thu gom, xử lý, sử dụng phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường và lan truyền sinh vật gây hại.
2. Khuyến khích sử dụng phụ phẩm cây trồng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, hàng hóa.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 77. Phát triển thị trường và thương mại sản phẩm cây trồng
1. Phát triển thị trường và thương mại sản phẩm cây trồng thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương và quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Phát triển thị trường sản phẩm cây trồng bao gồm:
a) Dự báo thị trường và định hướng phát triển sản phẩm cây trồng trong từng thời kỳ;
b) Đàm phán và thực hiện mở cửa thị trường; tháo gỡ rào cản để sản phẩm cây trồng của Việt Nam được nhập khẩu vào các quốc gia và vùng lãnh thổ;
c) Xây dựng chợ đầu mối; xúc tiến thương mại và xây dựng thương hiệu sản phẩm cây trồng.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm cây trồng; xây dựng chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm; xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chế biến, thương mại trong nước và xuất khẩu được hưởng chính sách quy định tại
Điều 78. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm cây trồng
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm cây trồng phải có tài liệu truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu sản phẩm cây trồng thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
Điều 79. Phát triển chợ đầu mối sản phẩm cây trồng
1. Chợ đầu mối sản phẩm cây trồng được bố trí ở vùng sản xuất hàng hóa tập trung hoặc nơi tiêu thụ sản phẩm cây trồng với khối lượng lớn.
2. Phát triển chợ đầu mối sản phẩm cây trồng phải phù hợp với quy hoạch.
1. Tổ chức, cá nhân thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cây trồng có quyền sau đây:
a) Được hỗ trợ liên kết chuỗi sản xuất, chế biến, thương mại sản phẩm cây trồng;
b) Được hưởng chính sách quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cây trồng có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 81. Quản lý chất lượng sản phẩm cây trồng
1. Sản phẩm cây trồng được quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Sản phẩm cây trồng biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm phải được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Trồng trọt 2018
- Số hiệu: 31/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động trồng trọt
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về hoạt động trồng trọt
- Điều 5. Chiến lược phát triển trồng trọt
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong trồng trọt
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về trồng trọt
- Điều 8. Cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt
- Điều 10. Nghiên cứu chọn, tạo và chuyển giao công nghệ về nguồn gen giống cây trồng
- Điều 11. Khai thác, sử dụng nguồn gen giống cây trồng
- Điều 12. Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng
- Điều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 14. Tên giống cây trồng
- Điều 15. Cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
- Điều 16. Cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
- Điều 17. Tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 18. Nội dung khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 19. Yêu cầu chung về khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 20. Lưu mẫu giống cây trồng
- Điều 21. Cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 22. Điều kiện của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 23. Sản xuất giống cây trồng
- Điều 24. Cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 25. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng giống cây trồng
- Điều 26. Kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 36. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón
- Điều 37. Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 38. Hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 39. Yêu cầu về khảo nghiệm phân bón
- Điều 40. Điều kiện công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 45. Quản lý chất lượng phân bón
- Điều 46. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
- Điều 47. Tên phân bón
- Điều 48. Ghi nhãn phân bón
- Điều 49. Quảng cáo phân bón
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lấy mẫu phân bón
- Điều 54. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón
- Điều 55. Sử dụng và bảo vệ đất trong canh tác
- Điều 56. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
- Điều 57. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
- Điều 58. Sử dụng nước tưới
- Điều 59. Sử dụng sinh vật có ích
- Điều 60. Trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 61. Yêu cầu về sử dụng trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 62. Phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
- Điều 63. Hợp tác, liên kết sản xuất
- Điều 64. Quản lý và cấp mã số vùng trồng
- Điều 65. Quy trình sản xuất
- Điều 66. Ứng dụng công nghệ cao trong canh tác
- Điều 67. Cơ giới hóa trong canh tác
- Điều 70. Canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 71. Canh tác trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
- Điều 72. Bảo vệ môi trường trong canh tác
- Điều 75. Thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng
- Điều 76. Thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng
- Điều 77. Phát triển thị trường và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 78. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm cây trồng
- Điều 79. Phát triển chợ đầu mối sản phẩm cây trồng
- Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 81. Quản lý chất lượng sản phẩm cây trồng