Mục 4 Chương 3 Luật Trồng trọt 2018
Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, TÊN, NHÃN, QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Điều 45. Quản lý chất lượng phân bón
1. Phân bón được quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng phục vụ quản lý nhà nước đối với phân bón phải được chứng nhận lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Việc lấy mẫu phân bón để thử nghiệm chất lượng phục vụ quản lý nhà nước phải do người có Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón thực hiện.
4. Chính phủ quy định nội dung, thời gian, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón.
Điều 46. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
1. Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng, trừ phân bón nhập khẩu quy định tại các
2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu do cơ quan quản lý chuyên ngành về phân bón thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.
3. Hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu phải được lưu trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra nhà nước.
4. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu.
1. Tên phân bón khi đăng ký không được trùng với tên phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
2. Tên phân bón không làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng, thành phần và loại phân bón.
3. Tên phân bón không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm. Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của phân bón, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
4. Đối với phân bón hỗn hợp, trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên phân bón phải đặt theo thứ tự tên loại phân bón, thành phần, ký hiệu riêng, chữ số định lượng thành phần có trong tên, ký hiệu riêng khác (nếu có).
Các thành phần và chữ số định lượng thành phần theo thứ tự nguyên tố dinh dưỡng đa lượng đạm (N), lân (P), kali (K), nguyên tố dinh dưỡng trung lượng, nguyên tố dinh dưỡng vi lượng, chất hữu cơ, chất bổ sung khác (nếu có).
1. Phân bón khi lưu thông trên thị trường phải được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và bao gồm các nội dung sau đây:
a) Loại phân bón;
b) Mã số phân bón;
c) Đối với phân bón lá phải ghi rõ cụm từ “Phân bón lá”.
2. Nội dung ghi trên nhãn phải đúng với nội dung trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
1. Tổ chức, cá nhân quảng cáo phân bón thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
2. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo phân bón.
Luật Trồng trọt 2018
- Số hiệu: 31/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động trồng trọt
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về hoạt động trồng trọt
- Điều 5. Chiến lược phát triển trồng trọt
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong trồng trọt
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về trồng trọt
- Điều 8. Cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt
- Điều 10. Nghiên cứu chọn, tạo và chuyển giao công nghệ về nguồn gen giống cây trồng
- Điều 11. Khai thác, sử dụng nguồn gen giống cây trồng
- Điều 12. Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng
- Điều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 14. Tên giống cây trồng
- Điều 15. Cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
- Điều 16. Cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
- Điều 17. Tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 18. Nội dung khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 19. Yêu cầu chung về khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 20. Lưu mẫu giống cây trồng
- Điều 21. Cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 22. Điều kiện của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 23. Sản xuất giống cây trồng
- Điều 24. Cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 25. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng giống cây trồng
- Điều 26. Kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng
- Điều 27. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng giống cây trồng
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng
- Điều 36. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành, phân loại phân bón
- Điều 37. Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 38. Hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Điều 39. Yêu cầu về khảo nghiệm phân bón
- Điều 40. Điều kiện công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 45. Quản lý chất lượng phân bón
- Điều 46. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
- Điều 47. Tên phân bón
- Điều 48. Ghi nhãn phân bón
- Điều 49. Quảng cáo phân bón
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm phân bón
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lấy mẫu phân bón
- Điều 54. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón
- Điều 55. Sử dụng và bảo vệ đất trong canh tác
- Điều 56. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
- Điều 57. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
- Điều 58. Sử dụng nước tưới
- Điều 59. Sử dụng sinh vật có ích
- Điều 60. Trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 61. Yêu cầu về sử dụng trang thiết bị và vật tư nông nghiệp trong canh tác
- Điều 62. Phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
- Điều 63. Hợp tác, liên kết sản xuất
- Điều 64. Quản lý và cấp mã số vùng trồng
- Điều 65. Quy trình sản xuất
- Điều 66. Ứng dụng công nghệ cao trong canh tác
- Điều 67. Cơ giới hóa trong canh tác
- Điều 70. Canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu
- Điều 71. Canh tác trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
- Điều 72. Bảo vệ môi trường trong canh tác
- Điều 75. Thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng
- Điều 76. Thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng
- Điều 77. Phát triển thị trường và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 78. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm cây trồng
- Điều 79. Phát triển chợ đầu mối sản phẩm cây trồng
- Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến và thương mại sản phẩm cây trồng
- Điều 81. Quản lý chất lượng sản phẩm cây trồng