Hệ thống pháp luật

Mục 5 Chương 3 Luật Trồng trọt 2018

Mục 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC PHÂN BÓN

Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có quyền sau đây:

a) Sản xuất phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam;

b) Sản xuất phân bón để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Quảng cáo phân bón theo quy định tại Điều 49 của Luật này;

d) Được buôn bán phân bón do mình sản xuất.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nghĩa vụ sau đây:

a) Duy trì đầy đủ các điều kiện sản xuất phân bón quy định tại Điều 41 của Luật này trong quá trình hoạt động sản xuất phân bón;

b) Sản xuất phân bón đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng;

c) Thực hiện đúng nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón;

d) Thử nghiệm đối với từng lô phân bón thành phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Lưu kết quả thử nghiệm theo hạn sử dụng của lô phân bón và bảo quản mẫu lưu trong thời gian là 06 tháng kể từ khi lấy mẫu;

đ) Thu hồi, xử lý phân bón không bảo đảm chất lượng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng phân bón; bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn cho người lao động trực tiếp sản xuất phân bón;

h) Hằng năm, báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;

i) Chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón

1. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có quyền sau đây:

a) Buôn bán phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam;

b) Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng, bồi dưỡng chuyên môn phân bón.

2. Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có nghĩa vụ sau đây:

a) Duy trì đầy đủ các điều kiện buôn bán phân bón quy định tại Điều 42 của Luật này trong quá trình buôn bán phân bón;

b) Bảo quản phân bón ở nơi khô ráo, không để lẫn với các loại hàng hóa khác làm ảnh hưởng đến chất lượng phân bón;

c) Kiểm tra nguồn gốc phân bón, nhãn phân bón, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng phân bón;

d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Cung cấp chứng từ hợp pháp để truy xuất nguồn gốc phân bón;

e) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

g) Hướng dẫn sử dụng phân bón theo đúng nội dung ghi trên nhãn phân bón;

h) Chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm phân bón

1. Tổ chức khảo nghiệm phân bón có quyền sau đây:

a) Tiến hành khảo nghiệm phân bón trên cơ sở hợp đồng với tổ chức, cá nhân đề nghị;

b) Được thanh toán chi phí khảo nghiệm phân bón trên cơ sở hợp đồng với tổ chức, cá nhân đề nghị.

2. Tổ chức khảo nghiệm phân bón có nghĩa vụ sau đây:

a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 40 của Luật này;

b) Thực hiện khảo nghiệm phân bón khách quan, chính xác;

c) Tuân thủ đúng tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật và yêu cầu khảo nghiệm;

d) Báo cáo kết quả khảo nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả khảo nghiệm;

đ) Lưu giữ nhật ký đồng ruộng, số liệu thô, đề cương khảo nghiệm, báo cáo kết quả khảo nghiệm trong thời gian là 05 năm kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm;

e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khảo nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

h) Gửi đề cương khảo nghiệm phân bón cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi khảo nghiệm trước khi tiến hành khảo nghiệm;

i) Hằng năm, báo cáo kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của người lấy mẫu phân bón

1. Người lấy mẫu phân bón có quyền sau đây:

a) Được cung cấp thông tin có liên quan đến hoạt động lấy mẫu phân bón;

b) Được tập huấn về lấy mẫu phân bón.

2. Người lấy mẫu phân bón có nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện lấy mẫu theo đúng tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu phân bón, bảo đảm khách quan;

b) Bảo mật thông tin, số liệu liên quan đến việc lấy mẫu, trừ trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động lấy mẫu phân bón.

Điều 54. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón có quyền sau đây:

a) Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng phân bón;

b) Yêu cầu cơ sở mua bán phân bón hướng dẫn sử dụng phân bón theo đúng nội dung của nhãn phân bón;

c) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng phân bón có nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng phân bón theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn;

b) Sử dụng phân bón bảo đảm hiệu quả, an toàn cho người, vật nuôi, môi trường, an toàn thực phẩm theo nguyên tắc đúng loại đất, đúng loại cây, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng cách.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và phổ biến bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng phân bón theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Luật Trồng trọt 2018

  • Số hiệu: 31/2018/QH14
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 19/11/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH