Điều 74 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
1.Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
đ) Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ban, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
3. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ban, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
5. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
6. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn xét tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh đối với cá nhân, tập thể, hộ gia đình thuộc thẩm quyền quản lý.
Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- Số hiệu: 06/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 8. Các loại hình khen thưởng
- Điều 9. Hình thức khen thưởng
- Điều 10. Căn cứ xét khen thưởng
- Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 12. Hiện vật khen thưởng
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận hình thức khen thưởng của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
- Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 19. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 20. Danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình
- Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
- Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
- Điều 29. Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu
- Điều 30. Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 31. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
- Điều 33. Huân chương
- Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 48. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất
- Điều 49. “Huân chương Chiến công” hạng Nhì
- Điều 50. “Huân chương Chiến công” hạng Ba
- Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 52. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 54. Huy chương
- Điều 55. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 56. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 58. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 59. Danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 60. Danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 61. Danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 62. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 63. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 64. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 65. Danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 66. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 67. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 68. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 69. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
- Điều 70. “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 71. Kỷ niệm chương
- Điều 72. Bằng khen
- Điều 73. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 75. Giấy khen
- Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
- Điều 77. Thẩm quyền của Chủ tịch nước
- Điều 78. Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 79. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 80. Thẩm quyền của Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ, ban, ngành, tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
- Điều 82. Thẩm quyền trao tặng
- Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
- Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 92. Trách nhiệm của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp