Mục 2 Chương 3 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
Mục 2. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG HUY CHƯƠNG
Điều 54. Huy chương
1. Huy chương để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân có quá trình công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; người nước ngoài có nhiều đóng góp trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
2. Huy chương gồm:
a) “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”;
b) “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”;
c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huy chương Hữu nghị”.
Điều 55. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
“Huy chương Quân kỳ quyết thắng” để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân có quá trình công tác liên tục từ 25 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 56. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
“Huy chương Vì an ninh Tổ quốc” để tặng hoặc truy tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân có quá trình công tác liên tục từ 25 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
1. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 20 năm trở lên;
b) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 15 năm đến dưới 20 năm;
c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 10 năm đến dưới 15 năm.
3. Việc tặng hoặc truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này có thời gian làm nhiệm vụ trên biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ hoặc làm nhiệm vụ quốc tế được quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thời gian làm nhiệm vụ từ đủ 01 năm trở lên thì được tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba;
b) Quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân hy sinh và được công nhận liệt sĩ có thời gian làm nhiệm vụ chưa đủ 01 năm thìđược truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba; có thời gian làm nhiệm vụ từ 01 năm đến dưới 05 năm thì được truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhì; có thời gian làm nhiệm vụ từ 05 năm trở lên thì được truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất; trường hợp tổng thời gian công tác đã đủ điều kiện tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” mà chưa đề nghị khen thưởng hoặc đã được tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” mà chưa đủ điều kiện để tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng cao hơn thì được truy tặng nâng lên một hạng;
c) Thời gian làm nhiệm vụ trên biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm nhiệm vụ quốc tế của quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân được nhân hệ số 02 khitính thời gian công tác để tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” các hạng quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 58. “Huy chương Hữu nghị”
1. “Huy chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho người nước ngoài thuộc đối tượng sau đây:
a) Người nước ngoài trong các cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước, Chính phủ nước ngoài tương đương Bộ, ban, ngành, tỉnh; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên hoặc có quan hệ đối tác; hội hữu nghị của các nước với Việt Nam; hội hữu nghị cấp tỉnh, bang, thành phố của các nước có quan hệ đối tác đặc biệt, đối tác chiến lược và đối tác toàn diện với Việt Nam; cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng, cơ quan đại diện thường trú của các tổ chức quốc tế, tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp quốc tại Việt Nam; tổ chức phi chính phủ nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam;
b) Lãnh sự Danh dự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài có thời gian đảm nhiệm chức vụ từ 03 năm trở lên;
c) Người nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng có thời gian đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ 05 năm trở lên.
2. “Huy chương Hữu nghị” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam;
b) Có nhiều đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xãhội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Việt Nam; có đóng góp vào việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận và đề nghị.
Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- Số hiệu: 06/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 8. Các loại hình khen thưởng
- Điều 9. Hình thức khen thưởng
- Điều 10. Căn cứ xét khen thưởng
- Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 12. Hiện vật khen thưởng
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận hình thức khen thưởng của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
- Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 19. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 20. Danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình
- Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
- Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
- Điều 29. Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu
- Điều 30. Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 31. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
- Điều 33. Huân chương
- Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 48. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất
- Điều 49. “Huân chương Chiến công” hạng Nhì
- Điều 50. “Huân chương Chiến công” hạng Ba
- Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 52. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 54. Huy chương
- Điều 55. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 56. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 58. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 59. Danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 60. Danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 61. Danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 62. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 63. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 64. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 65. Danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 66. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 67. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 68. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 69. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
- Điều 70. “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 71. Kỷ niệm chương
- Điều 72. Bằng khen
- Điều 73. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 75. Giấy khen
- Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
- Điều 77. Thẩm quyền của Chủ tịch nước
- Điều 78. Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 79. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 80. Thẩm quyền của Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ, ban, ngành, tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
- Điều 82. Thẩm quyền trao tặng
- Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
- Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 92. Trách nhiệm của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp