Điều 73 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
Điều 73. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Đã được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh và có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có 03 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
c) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc được giải thưởng ở khu vực;
d) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo.
2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực, ngành, nghề;
c) Công nhân có sáng kiến mang lại lợi ích giá trị cao, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp đểnâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
d) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả, ổn định từ 02 năm trở lên, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và giúp đỡ hộ nông dân khác phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động.
3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
4. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lập được thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
b) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
c) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức;
d) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động hoặc phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên;
đ) Có thành tích xuất sắc trong phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước;
e) Đã được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 02 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
5. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
6. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
7. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán tốt đẹp của Việt Nam và có thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- Số hiệu: 06/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 8. Các loại hình khen thưởng
- Điều 9. Hình thức khen thưởng
- Điều 10. Căn cứ xét khen thưởng
- Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 12. Hiện vật khen thưởng
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận hình thức khen thưởng của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
- Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 19. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 20. Danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình
- Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
- Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
- Điều 29. Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu
- Điều 30. Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 31. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
- Điều 33. Huân chương
- Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 48. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất
- Điều 49. “Huân chương Chiến công” hạng Nhì
- Điều 50. “Huân chương Chiến công” hạng Ba
- Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 52. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 54. Huy chương
- Điều 55. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 56. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 58. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 59. Danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 60. Danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 61. Danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 62. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 63. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 64. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 65. Danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 66. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 67. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 68. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 69. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
- Điều 70. “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 71. Kỷ niệm chương
- Điều 72. Bằng khen
- Điều 73. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 75. Giấy khen
- Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
- Điều 77. Thẩm quyền của Chủ tịch nước
- Điều 78. Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 79. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 80. Thẩm quyền của Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ, ban, ngành, tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
- Điều 82. Thẩm quyền trao tặng
- Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
- Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 92. Trách nhiệm của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp