Điều 66 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
Điều 66. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
1. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” để tặng cho cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật gồm:
a) Diễn viên, đạo diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, họa sĩ, phát thanh viên;
b) Người sáng tạo tác phẩm văn hóa nghệ thuật không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này do Chính phủ quy định.
2. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” để tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 20 năm trở lên hoặc từ 15 năm trở lên đối với loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
d) Sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, tiếp tục được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
3. Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” để tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ Nhân dân, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
c) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 15 năm trở lên hoặc từ 10 năm trở lên đối với loại hình nghệ thuật xiếc, múa; được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
4. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- Số hiệu: 06/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 6. Danh hiệu thi đua
- Điều 7. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua
- Điều 8. Các loại hình khen thưởng
- Điều 9. Hình thức khen thưởng
- Điều 10. Căn cứ xét khen thưởng
- Điều 11. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 12. Hiện vật khen thưởng
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận hình thức khen thưởng của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm trong thi đua, khen thưởng
- Điều 16. Hình thức, phạm vi tổ chức thi đua
- Điều 17. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 18. Thẩm quyền phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 19. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Điều 20. Danh hiệu thi đua đối với tập thể, hộ gia đình
- Điều 21. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 22. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 24. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 25. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 26. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 27. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
- Điều 28. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”
- Điều 29. Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu
- Điều 30. Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 31. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Điều 32. Các danh hiệu thi đua khác
- Điều 33. Huân chương
- Điều 34. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 35. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 36. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 37. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 38. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 39. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 40. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 41. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 42. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 43. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 44. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 45. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 46. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 47. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 48. “Huân chương Chiến công” hạng Nhất
- Điều 49. “Huân chương Chiến công” hạng Nhì
- Điều 50. “Huân chương Chiến công” hạng Ba
- Điều 51. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 52. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 53. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 54. Huy chương
- Điều 55. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 56. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 58. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 59. Danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 60. Danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 61. Danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 62. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 63. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”
- Điều 64. Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 65. Danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 66. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 67. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 68. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 69. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
- Điều 70. “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 71. Kỷ niệm chương
- Điều 72. Bằng khen
- Điều 73. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 75. Giấy khen
- Điều 76. Hình thức bằng khen, giấy khen khác
- Điều 77. Thẩm quyền của Chủ tịch nước
- Điều 78. Thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 79. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 80. Thẩm quyền của Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Bộ, ban, ngành, tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
- Điều 81. Thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng khác
- Điều 82. Thẩm quyền trao tặng
- Điều 83. Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 84. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 88. Trách nhiệm của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 89. Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
- Điều 90. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
- Điều 91. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 92. Trách nhiệm của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp