Mục 2 Chương 8 Luật Nhà ở 2023
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Điều 125. Việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công
1. Nhà ở thuộc tài sản công phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí; việc cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở phải đúng đối tượng, đủ điều kiện, theo đúng quy định của Luật này. Tiền bán, cho thuê mua nhà ở thuộc tài sản công sau khi trừ chi phí hợp lý phải được bố trí trong dự toán chi ngân sách dùng để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc tài sản công.
Trường hợp cần đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công có thể lập đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân đang cho thuê, trừ trường hợp nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 113 của Luật này, gửi Bộ Xây dựng thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định của Chính phủ.
3. Việc cho thuê, bán nhà ở thuộc tài sản công quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này chỉ được thực hiện khi không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng nhà ở đó theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và phải thuộc trường hợp được cho thuê hoặc được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Các trường hợp bố trí sử dụng nhà ở thuộc tài sản công quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nếu Nhà nước không còn nhu cầu sử dụng thì thực hiện bán theo quy định về bán tài sản công của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc trường hợp bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.
Người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc trường hợp bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, e và h khoản 1 Điều 127 của Luật này và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ tình hình cụ thể để giải quyết cho mua, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội hoặc giao đất ở để họ xây dựng nhà ở.
5. Việc quản lý vận hành nhà ở thuộc tài sản công được thực hiện như sau:
a) Do tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà ở thực hiện và được hưởng các cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích;
b) Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Luật này giao cho đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở thực hiện quản lý vận hành nhà ở, đối với nhà chung cư thì đơn vị này phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này thực hiện quản lý vận hành; trường hợp không có đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc có đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở nhưng không có đủ điều kiện, năng lực quản lý vận hành thì đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý vận hành.
6. Việc quản lý, sử dụng nhà ở sau khi thu hồi được thực hiện theo quy định tại Điều 127 của Luật này.
Điều 126. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công
1. Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công được quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này chỉ được thuê nhà ở công vụ;
b) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân nếu chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
c) Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 của Luật này nếu chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được giải quyết thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư;
d) Đối tượng đang thực tế sử dụng nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này được giải quyết cho thuê hoặc mua nhà ở đó;
đ) Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê nhà ở xã hội.
2. Điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công được quy định như sau:
a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật này;
b) Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 8 Điều 78 của Luật này; nếu là đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 của Luật này thì còn phải thuộc trường hợp chưa được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư. Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 78 của Luật này.
Đối với đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này thì được thuê nhà ở trong thời gian học tập;
c) Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư phải thuộc trường hợp bị thu hồi đất, giải tỏa nhà ở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
d) Đối tượng được thuê hoặc mua nhà ở theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này phải đang thực tế sử dụng nhà ở đó, có giấy tờ chứng minh về việc được bố trí, sử dụng nhà ở và có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở này.
3. Thẩm quyền ký kết hợp đồng thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công được quy định như sau:
a) Trường hợp thuê mua, mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc mua bán nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này thì hợp đồng được ký kết giữa bên thuê mua, bên mua với cơ quan được giao quản lý nhà ở;
b) Trường hợp thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư thì hợp đồng được ký kết giữa người được tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư;
c) Trường hợp thuê nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này, nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì hợp đồng được ký kết giữa bên thuê với cơ quan được giao quản lý nhà ở hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở đó;
d) Trường hợp là học sinh, sinh viên thì hợp đồng thuê được ký kết giữa bên thuê với cơ sở giáo dục hoặc cơ quan được giao quản lý nhà ở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc xác định thời điểm bố trí sử dụng nhà ở, đối tượng, điều kiện được thuê, mua nhà ở, việc bán, cho thuê nhà ở, việc xác định giá thuê, giá bán nhà ở đối với nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này; việc xác định giá, quản lý tiền thu được từ cho thuê, thuê mua, bán nhà ở thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công, tiền thuê, bán nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật này; việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở thuộc tài sản công.
Điều 127. Các trường hợp thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
1. Việc thu hồi nhà ở thuộc tài sản công được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;
c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua;
d) Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật này;
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; người đang thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;
e) Bên thuê, thuê mua nhà ở không trả đủ tiền thuê nhà ở theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở thuộc trường hợp không bảo đảm an toàn trong sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua;
i) Bên thuê nhà ở công vụ được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại địa phương khác;
k) Chiếm dụng nhà ở trái pháp luật.
2. Người đang thuê, thuê mua, mua nhà ở hoặc người đang sử dụng nhà ở thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị được giao quản lý nhà ở; trường hợp không bàn giao lại nhà ở thì đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công quyết định cưỡng chế thu hồi. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế thu hồi nhà ở hoặc giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở thực hiện cưỡng chế thu hồi nhà ở trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế thu hồi được ban hành.
Sau khi thu hồi nhà ở thì căn cứ trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền thực hiện chuyển đổi công năng hoặc tiếp tục quản lý, bố trí cho thuê, cho thuê mua, bán theo quy định của Luật này.
3. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công.
Luật Nhà ở 2023
- Số hiệu: 27/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 4. Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 5. Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 6. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
- Điều 7. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
- Điều 8. Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 12. Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở
- Điều 13. Nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 14. Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 15. Trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 16. Khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 19. Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại Việt Nam
- Điều 20. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 22. Các trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở
- Điều 23. Căn cứ xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 24. Nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 25. Kỳ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và thẩm quyền phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 26. Căn cứ xây dựng và kỳ chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 27. Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 28. Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 29. Xây dựng, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 30. Hình thức phát triển nhà ở
- Điều 31. Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở và tiêu chuẩn diện tích nhà ở
- Điều 32. Quỹ đất để phát triển nhà ở
- Điều 33. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 34. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 35. Chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 36. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 37. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 38. Quyền của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 40. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 41. Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
- Điều 42. Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 43. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
- Điều 44. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 45. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 46. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 48. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 49. Nguyên tắc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 50. Quỹ đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 51. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 52. Đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội phục vụ tái định cư
- Điều 53. Yêu cầu đối với nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 54. Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 55. Phương thức phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 56. Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở
- Điều 57. Phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 58. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
- Điều 59. Nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ
- Điều 60. Nguyên tắc thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 61. Kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư
- Điều 62. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 63. Cơ chế ưu đãi để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 64. Yêu cầu về quy hoạch để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 65. Yêu cầu về kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 66. Nội dung kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 67. Quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 68. Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 69. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 70. Nguyên tắc lập phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 71. Nội dung và thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 72. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời
- Điều 73. Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 74. Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 75. Phá dỡ nhà chung cư
- Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 79. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 80. Hình thức phát triển nhà ở xã hội
- Điều 81. Loại hình dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 82. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 83. Đất để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 84. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 85. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 86. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 90. Quản lý vận hành nhà ở xã hội
- Điều 91. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 92. Hình thức phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 93. Điều kiện thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 94. Quy hoạch, bố trí quỹ đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 95. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 96. Loại nhà và tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 97. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 98. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho công nhân của mình thuê lại
- Điều 99. Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 100. Nguyên tắc cho thuê và quản lý vận hành nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 101. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 102. Phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 103. Hình thức phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 104. Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 105. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 106. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 107. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 108. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 109. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và quản lý vận hành nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 110. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 111. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 112. Các nguồn vốn để phát triển nhà ở
- Điều 113. Nguồn vốn của Nhà nước để phát triển nhà ở
- Điều 114. Hình thức huy động vốn để phát triển nhà ở
- Điều 115. Vốn để phát triển đối với từng loại nhà ở
- Điều 116. Nguyên tắc huy động, sử dụng vốn để phát triển nhà ở
- Điều 117. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 118. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 119. Lập hồ sơ nhà ở
- Điều 120. Lưu trữ, bàn giao và quản lý hồ sơ nhà ở
- Điều 121. Quản lý, sử dụng nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 122. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử
- Điều 123. Quản lý, sử dụng nhà biệt thự
- Điều 124. Chuyển đổi công năng nhà ở
- Điều 125. Việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 126. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 127. Các trường hợp thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 128. Bảo hiểm nhà ở
- Điều 129. Bảo hành nhà ở
- Điều 130. Bảo trì nhà ở
- Điều 131. Cải tạo nhà ở
- Điều 132. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
- Điều 133. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 134. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
- Điều 136. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
- Điều 137. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
- Điều 138. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
- Điều 139. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
- Điều 140. Chỗ ở của chủ sở hữu nhà ở khi nhà ở bị phá dỡ
- Điều 141. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 142. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 143. Cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư
- Điều 144. Chỗ để xe của nhà chung cư
- Điều 145. Hội nghị nhà chung cư
- Điều 146. Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 147. Quyền của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 148. Trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 149. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 150. Điều kiện của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 151. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 152. Kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 153. Quản lý, bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 154. Cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 155. Sử dụng kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 156. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư phải bàn giao và thời điểm bàn giao
- Điều 157. Bàn giao, tiếp nhận và quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư
- Điều 158. Quản lý, khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư sau khi bàn giao
- Điều 159. Giao dịch về nhà ở
- Điều 160. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
- Điều 161. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
- Điều 162. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
- Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
- Điều 165. Giao dịch mua bán nhà ở
- Điều 166. Xử lý đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn
- Điều 167. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
- Điều 168. Mua bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 169. Mua trước nhà ở
- Điều 170. Thời hạn thuê, giá thuê, cho thuê lại nhà ở
- Điều 171. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 172. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 173. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
- Điều 174. Thuê mua nhà ở
- Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở
- Điều 176. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua
- Điều 177. Tặng cho nhà ở
- Điều 178. Đổi nhà ở
- Điều 179. Góp vốn bằng nhà ở
- Điều 180. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở
- Điều 181. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
- Điều 182. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
- Điều 183. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 184. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 185. Xử lý nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
- Điều 186. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 187. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 188. Chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở