Mục 2 Chương 4 Luật Nhà ở 2023
Mục 2. PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI THEO DỰ ÁN
Điều 36. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và
2. Được giao đất, cho thuê đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp khác được chấp thuận nhà đầu tư khi tổ chức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khi nhà đầu tư có quyền sử dụng đất thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với loại đất được thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 37. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
1. Việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch, nội dung và tiến độ dự án đã được phê duyệt; trường hợp dự án có phân kỳ đầu tư thì phải thực hiện xây dựng theo đúng phân kỳ đầu tư đã được chấp thuận.
3. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thuộc trường hợp phải bàn giao cho chính quyền hoặc cơ quan chức năng của địa phương quản lý theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt thì phải thực hiện bàn giao sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng; cơ quan, tổ chức nhận bàn giao có trách nhiệm tiếp nhận để quản lý, bảo trì, vận hành, khai thác, sử dụng theo đúng mục đích và công năng đã được phê duyệt. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng thì tổ chức được giao đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải thực hiện theo nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt.
4. Việc bàn giao nhà ở cho người mua, thuê mua chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình nhà ở theo thiết kế đã được phê duyệt và nghiệm thu công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có nhà ở được đầu tư xây dựng theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở theo chủ trương đầu tư dự án thì phải hoàn thành xây dựng và nghiệm thu công trình này theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt trước khi bàn giao nhà ở. Trường hợp bàn giao nhà ở xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà ở đó.
Khi bàn giao nhà chung cư, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải có đủ hồ sơ bàn giao nhà ở theo quy định của Chính phủ.
5. Việc nghiệm thu công trình nhà ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 38. Quyền của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.
2. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Thực hiện quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư và nội dung dự án đã được phê duyệt.
4. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư.
5. Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án không phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt.
6. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 của Luật này và pháp luật về đất đai.
7. Được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
8. Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
1. Lập, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, nội dung dự án đã được phê duyệt, quy định của Luật này, pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng nhà ở và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án được giao xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở và nội dung dự án đã được phê duyệt.
4. Trường hợp thuộc diện được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở chỉ được chuyển nhượng sau khi đã hoàn thành và nghiệm thu đưa vào sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với khu vực được chuyển nhượng.
5. Báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án theo định kỳ và khi kết thúc dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
6. Ký kết hợp đồng, văn bản liên quan đến việc huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan. Không được ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh, góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân khác thực hiện ký hợp đồng thuê, thuê mua, mua bán nhà ở, hợp đồng đặt cọc giao dịch về nhà ở hoặc kinh doanh quyền sử dụng đất trong dự án.
7. Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án; bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; bàn giao nhà ở kèm theo các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng và thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở, kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
8. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ ngày bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
9. Bảo hành nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
10. Chấp hành quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở, huy động vốn, ứng tiền trước của khách hàng, thực hiện giao dịch về nhà ở và hoạt động khác quy định tại Luật này.
11. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở.
12. Nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và
13. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật Nhà ở 2023
- Số hiệu: 27/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 4. Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 5. Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 6. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
- Điều 7. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
- Điều 8. Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 12. Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở
- Điều 13. Nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 14. Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 15. Trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 16. Khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 19. Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại Việt Nam
- Điều 20. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 22. Các trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở
- Điều 23. Căn cứ xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 24. Nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 25. Kỳ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và thẩm quyền phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 26. Căn cứ xây dựng và kỳ chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 27. Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 28. Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 29. Xây dựng, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 30. Hình thức phát triển nhà ở
- Điều 31. Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở và tiêu chuẩn diện tích nhà ở
- Điều 32. Quỹ đất để phát triển nhà ở
- Điều 33. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 34. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 35. Chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 36. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 37. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 38. Quyền của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 40. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 41. Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
- Điều 42. Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 43. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
- Điều 44. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 45. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 46. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 48. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 49. Nguyên tắc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 50. Quỹ đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 51. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 52. Đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội phục vụ tái định cư
- Điều 53. Yêu cầu đối với nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 54. Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 55. Phương thức phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 56. Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở
- Điều 57. Phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 58. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
- Điều 59. Nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ
- Điều 60. Nguyên tắc thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 61. Kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư
- Điều 62. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 63. Cơ chế ưu đãi để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 64. Yêu cầu về quy hoạch để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 65. Yêu cầu về kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 66. Nội dung kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 67. Quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 68. Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 69. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 70. Nguyên tắc lập phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 71. Nội dung và thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 72. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời
- Điều 73. Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 74. Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 75. Phá dỡ nhà chung cư
- Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 79. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 80. Hình thức phát triển nhà ở xã hội
- Điều 81. Loại hình dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 82. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 83. Đất để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 84. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 85. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 86. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 90. Quản lý vận hành nhà ở xã hội
- Điều 91. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 92. Hình thức phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 93. Điều kiện thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 94. Quy hoạch, bố trí quỹ đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 95. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 96. Loại nhà và tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 97. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 98. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho công nhân của mình thuê lại
- Điều 99. Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 100. Nguyên tắc cho thuê và quản lý vận hành nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 101. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 102. Phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 103. Hình thức phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 104. Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 105. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 106. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 107. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 108. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 109. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và quản lý vận hành nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 110. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 111. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 112. Các nguồn vốn để phát triển nhà ở
- Điều 113. Nguồn vốn của Nhà nước để phát triển nhà ở
- Điều 114. Hình thức huy động vốn để phát triển nhà ở
- Điều 115. Vốn để phát triển đối với từng loại nhà ở
- Điều 116. Nguyên tắc huy động, sử dụng vốn để phát triển nhà ở
- Điều 117. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 118. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 119. Lập hồ sơ nhà ở
- Điều 120. Lưu trữ, bàn giao và quản lý hồ sơ nhà ở
- Điều 121. Quản lý, sử dụng nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 122. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử
- Điều 123. Quản lý, sử dụng nhà biệt thự
- Điều 124. Chuyển đổi công năng nhà ở
- Điều 125. Việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 126. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 127. Các trường hợp thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 128. Bảo hiểm nhà ở
- Điều 129. Bảo hành nhà ở
- Điều 130. Bảo trì nhà ở
- Điều 131. Cải tạo nhà ở
- Điều 132. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
- Điều 133. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 134. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
- Điều 136. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
- Điều 137. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
- Điều 138. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
- Điều 139. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
- Điều 140. Chỗ ở của chủ sở hữu nhà ở khi nhà ở bị phá dỡ
- Điều 141. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 142. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 143. Cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư
- Điều 144. Chỗ để xe của nhà chung cư
- Điều 145. Hội nghị nhà chung cư
- Điều 146. Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 147. Quyền của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 148. Trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 149. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 150. Điều kiện của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 151. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 152. Kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 153. Quản lý, bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 154. Cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 155. Sử dụng kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 156. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư phải bàn giao và thời điểm bàn giao
- Điều 157. Bàn giao, tiếp nhận và quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư
- Điều 158. Quản lý, khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư sau khi bàn giao
- Điều 159. Giao dịch về nhà ở
- Điều 160. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
- Điều 161. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
- Điều 162. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
- Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
- Điều 165. Giao dịch mua bán nhà ở
- Điều 166. Xử lý đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn
- Điều 167. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
- Điều 168. Mua bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 169. Mua trước nhà ở
- Điều 170. Thời hạn thuê, giá thuê, cho thuê lại nhà ở
- Điều 171. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 172. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 173. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
- Điều 174. Thuê mua nhà ở
- Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở
- Điều 176. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua
- Điều 177. Tặng cho nhà ở
- Điều 178. Đổi nhà ở
- Điều 179. Góp vốn bằng nhà ở
- Điều 180. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở
- Điều 181. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
- Điều 182. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
- Điều 183. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 184. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 185. Xử lý nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
- Điều 186. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 187. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 188. Chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở