Mục 1 Chương 6 Luật Nhà ở 2023
Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
6. Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.
7. Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 của Luật này được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại theo quy định tại Mục 3 Chương này.
8. Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này.
Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định sau đây:
a) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
b) Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
4. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này để được hỗ trợ theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật này để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 93 của Luật này.
6. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ. Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập.
7. Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 của Luật này để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để cho cá nhân là người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình thuê lại thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật này.
8. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 2 và
Đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản này.
9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này; ban hành mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuộc phạm vi quản lý.
Điều 79. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;
b) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
đ) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;
e) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.
3. Quy định tại Mục 2 Chương này không áp dụng cho việc phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, việc phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, trừ trường hợp các mục 3, 4 và 5 Chương này có quy định dẫn chiếu áp dụng quy định tại Mục 2 Chương này.
Luật Nhà ở 2023
- Số hiệu: 27/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 4. Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 5. Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 6. Quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở
- Điều 7. Bảo hộ quyền sở hữu nhà ở
- Điều 8. Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
- Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
- Điều 12. Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở
- Điều 13. Nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 14. Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 15. Trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 16. Khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 17. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 18. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Điều 19. Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại Việt Nam
- Điều 20. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 22. Các trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở
- Điều 23. Căn cứ xây dựng Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 24. Nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 25. Kỳ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và thẩm quyền phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia
- Điều 26. Căn cứ xây dựng và kỳ chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 27. Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 28. Điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 29. Xây dựng, phê duyệt chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Điều 30. Hình thức phát triển nhà ở
- Điều 31. Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở và tiêu chuẩn diện tích nhà ở
- Điều 32. Quỹ đất để phát triển nhà ở
- Điều 33. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 34. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 35. Chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 36. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 37. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 38. Quyền của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 39. Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
- Điều 40. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 41. Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
- Điều 42. Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 43. Mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
- Điều 44. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
- Điều 45. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Điều 46. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
- Điều 48. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 49. Nguyên tắc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 50. Quỹ đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 51. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 52. Đặt hàng, mua nhà ở thương mại, bố trí nhà ở xã hội phục vụ tái định cư
- Điều 53. Yêu cầu đối với nhà ở phục vụ tái định cư
- Điều 54. Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 55. Phương thức phát triển nhà ở của cá nhân
- Điều 56. Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở
- Điều 57. Phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 58. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
- Điều 59. Nhà chung cư thuộc trường hợp phải phá dỡ
- Điều 60. Nguyên tắc thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 61. Kiểm định, đánh giá chất lượng nhà chung cư
- Điều 62. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 63. Cơ chế ưu đãi để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 64. Yêu cầu về quy hoạch để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 65. Yêu cầu về kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 66. Nội dung kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 67. Quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 68. Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 69. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Điều 70. Nguyên tắc lập phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 71. Nội dung và thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, tái định cư
- Điều 72. Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư và bố trí chỗ ở tạm thời
- Điều 73. Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 74. Cưỡng chế di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
- Điều 75. Phá dỡ nhà chung cư
- Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 78. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 79. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 80. Hình thức phát triển nhà ở xã hội
- Điều 81. Loại hình dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 82. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 83. Đất để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 84. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 85. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê
- Điều 86. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
- Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 89. Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Điều 90. Quản lý vận hành nhà ở xã hội
- Điều 91. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 92. Hình thức phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 93. Điều kiện thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 94. Quy hoạch, bố trí quỹ đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 95. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 96. Loại nhà và tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 97. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 98. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho công nhân của mình thuê lại
- Điều 99. Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 100. Nguyên tắc cho thuê và quản lý vận hành nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
- Điều 101. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 102. Phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 103. Hình thức phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 104. Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 105. Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 106. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 107. Ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 108. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 109. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và quản lý vận hành nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 110. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 111. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Điều 112. Các nguồn vốn để phát triển nhà ở
- Điều 113. Nguồn vốn của Nhà nước để phát triển nhà ở
- Điều 114. Hình thức huy động vốn để phát triển nhà ở
- Điều 115. Vốn để phát triển đối với từng loại nhà ở
- Điều 116. Nguyên tắc huy động, sử dụng vốn để phát triển nhà ở
- Điều 117. Vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 118. Nội dung quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 119. Lập hồ sơ nhà ở
- Điều 120. Lưu trữ, bàn giao và quản lý hồ sơ nhà ở
- Điều 121. Quản lý, sử dụng nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Điều 122. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử
- Điều 123. Quản lý, sử dụng nhà biệt thự
- Điều 124. Chuyển đổi công năng nhà ở
- Điều 125. Việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 126. Đối tượng, điều kiện thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 127. Các trường hợp thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 128. Bảo hiểm nhà ở
- Điều 129. Bảo hành nhà ở
- Điều 130. Bảo trì nhà ở
- Điều 131. Cải tạo nhà ở
- Điều 132. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
- Điều 133. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc tài sản công
- Điều 134. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 135. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
- Điều 136. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
- Điều 137. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
- Điều 138. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
- Điều 139. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
- Điều 140. Chỗ ở của chủ sở hữu nhà ở khi nhà ở bị phá dỡ
- Điều 141. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
- Điều 142. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 143. Cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư
- Điều 144. Chỗ để xe của nhà chung cư
- Điều 145. Hội nghị nhà chung cư
- Điều 146. Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 147. Quyền của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 148. Trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư
- Điều 149. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 150. Điều kiện của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 151. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 152. Kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 153. Quản lý, bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 154. Cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 155. Sử dụng kinh phí bảo trì của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
- Điều 156. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư phải bàn giao và thời điểm bàn giao
- Điều 157. Bàn giao, tiếp nhận và quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư
- Điều 158. Quản lý, khai thác, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư sau khi bàn giao
- Điều 159. Giao dịch về nhà ở
- Điều 160. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
- Điều 161. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
- Điều 162. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
- Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
- Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
- Điều 165. Giao dịch mua bán nhà ở
- Điều 166. Xử lý đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn
- Điều 167. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
- Điều 168. Mua bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 169. Mua trước nhà ở
- Điều 170. Thời hạn thuê, giá thuê, cho thuê lại nhà ở
- Điều 171. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 172. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 173. Quyền tiếp tục thuê nhà ở
- Điều 174. Thuê mua nhà ở
- Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà ở
- Điều 176. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua
- Điều 177. Tặng cho nhà ở
- Điều 178. Đổi nhà ở
- Điều 179. Góp vốn bằng nhà ở
- Điều 180. Cho mượn, cho ở nhờ nhà ở
- Điều 181. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
- Điều 182. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
- Điều 183. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 184. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 185. Xử lý nhà ở, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thế chấp
- Điều 186. Nội dung, phạm vi ủy quyền quản lý nhà ở
- Điều 187. Ủy quyền quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung
- Điều 188. Chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở