Chương 8 Luật Dạy nghề 2006
Điều 73. Kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Kiểm định chất lượng dạy nghề nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy nghề đối với cơ sở dạy nghề.
2. Kiểm định chất lượng dạy nghề được thực hiện định kỳ đối với cơ sở dạy nghề trong phạm vi cả nước. Kết quả kiểm định được công bố công khai để người học nghề, xã hội biết và giám sát.
Điều 74. Nội dung, hình thức kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Nội dung kiểm định chất lượng đối với cơ sở dạy nghề bao gồm các tiêu chí sau đây:
a) Mục tiêu và nhiệm vụ;
b) Tổ chức và quản lý;
c) Hoạt động dạy và học;
d) Giáo viên và cán bộ quản lý;
đ) Chương trình, giáo trình;
e) Thư viện;
g) Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học;
h) Quản lý tài chính;
i) Các dịch vụ cho người học nghề.
2. Các hình thức kiểm định chất lượng dạy nghề bao gồm:
a) Tự kiểm định chất lượng dạy nghề của cơ sở dạy nghề;
b) Kiểm định chất lượng dạy nghề của cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề.
Điều 75. Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quy định tiêu chuẩn, quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.
Điều 76. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề trong việc thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm về nâng cao chất lượng dạy nghề.
2. Tổ chức tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo tiêu chuẩn, quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề khi cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề thực hiện kiểm định tại cơ sở mình.
4. Trong trường hợp không đồng ý với kết luận kiểm định thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Điều 77. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
1. Cơ sở dạy nghề đã được kiểm định chất lượng nếu đạt yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề. Giấy chứng nhận có giá trị trong thời hạn năm năm.
2. Cơ sở dạy nghề không duy trì được chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề thì bị thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương có thẩm quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.
Cơ sở dạy nghề được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Duy trì và tiếp tục nâng cao chất lượng dạy nghề;
2. Hằng năm báo cáo kết quả tự kiểm định với cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề;
3. Được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư để nâng cao chất lượng dạy nghề và được tham gia đấu thầu thực hiện chỉ tiêu dạy nghề theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Luật Dạy nghề 2006
- Số hiệu: 76/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 01/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật dạy nghề
- Điều 4. Mục tiêu dạy nghề
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển dạy nghề
- Điều 8. Liên thông trong đào tạo
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề
- Điều 10. Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 11. Thời gian học nghề trình độ sơ cấp
- Điều 12. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 13. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 14. Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 15. Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 16. Chứng chỉ sơ cấp nghề
- Điều 17. Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 18. Thời gian học nghề trình độ trung cấp
- Điều 19. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 20. Chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 21. Giáo trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 22. Cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 23. Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
- Điều 24. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 25. Thời gian học nghề trình độ cao đẳng
- Điều 26. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 27. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 28. Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 29. Cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 30. Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
- Điều 31. Dạy nghề chính quy
- Điều 32. Dạy nghề thường xuyên
- Điều 33. Chương trình, phương pháp dạy nghề thường xuyên
- Điều 34. Tuyển sinh học nghề
- Điều 35. Hợp đồng học nghề
- Điều 36. Nội dung hợp đồng học nghề
- Điều 37. Chấm dứt hợp đồng học nghề
- Điều 38. Thi, kiểm tra
- Điều 39. Các loại hình trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 40. Điều kiện thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 41. Thẩm quyền, thủ tục thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động dạy nghề, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 42. Đình chỉ hoạt động dạy nghề
- Điều 43. Giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 44. Quy chế trung tâm dạy nghề, Điều lệ trường trung cấp nghề, Điều lệ trường cao đẳng nghề
- Điều 45. Giám đốc trung tâm dạy nghề
- Điều 46. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, hiệu trưởng trường cao đẳng nghề
- Điều 47. Hội đồng trường
- Điều 48. Tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức xã hội trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 49. Hội đồng tư vấn, Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 50. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 51. Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 53. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
- Điều 54. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở dạy nghề đào tạo người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 55. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 56. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 57. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề và đào tạo lại nghề cho người lao động của doanh nghiệp
- Điều 58. Giáo viên dạy nghề
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên dạy nghề
- Điều 60. Tuyển dụng, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 61. Thỉnh giảng
- Điều 62. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề
- Điều 64. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học nghề
- Điều 65. Chính sách đối với người học nghề
- Điều 66. Chính sách đối với người học nghề để đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 67. Chính sách đối với người đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi nghề
- Điều 68. Mục tiêu dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 69. Cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 70. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 71. Chính sách đối với người tàn tật, khuyết tật học nghề
- Điều 72. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 73. Kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 74. Nội dung, hình thức kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 75. Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 76. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề trong việc thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 77. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở dạy nghề được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 79. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 80. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 81. Tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 82. Quyền của người lao động trong việc tham dự đánh giá kỹ năng nghề quốc gia