Chương 2 Luật Dạy nghề 2006
CÁC TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO TRONG DẠY NGHỀ
Điều 10. Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Điều 11. Thời gian học nghề trình độ sơ cấp
Dạy nghề trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm đối với người có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Điều 12. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp
1. Nội dung dạy nghề trình độ sơ cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp, tập trung vào năng lực thực hành nghề, phù hợp với thực tiễn và sự phát triển của khoa học, công nghệ.
2. Phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ năng thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học nghề.
Điều 13. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
1. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi mô-đun, mỗi nghề.
2. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp do người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại
Điều 14. Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp
Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của mỗi mô-đun trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại
Điều 15. Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp
1. Trung tâm dạy nghề.
2. Trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục khác có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp.
Điều 16. Chứng chỉ sơ cấp nghề
Người học nghề học hết chương trình sơ cấp nghề có đủ điều kiện thì được dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại
Điều 17. Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp
Dạy nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Điều 18. Thời gian học nghề trình độ trung cấp
Dạy nghề trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ ba đến bốn năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Điều 19. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ trung cấp
1. Nội dung dạy nghề trình độ trung cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp, tập trung vào năng lực thực hành các công việc của một nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đào tạo, bảo đảm tính hệ thống, cơ bản, phù hợp với thực tiễn và sự phát triển của khoa học, công nghệ.
2. Phương pháp dạy nghề trình độ trung cấp phải kết hợp rèn luyện năng lực thực hành nghề với trang bị kiến thức chuyên môn và phát huy tính tích cực, tự giác, khả năng làm việc độc lập của người học nghề.
Điều 20. Chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
1. Chương trình dạy nghề trình độ trung cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan tổ chức xây dựng chương trình khung trung cấp nghề.
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình khung trung cấp nghề; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động và số lượng thành viên của hội đồng; ban hành chương trình khung trung cấp nghề trên cơ sở kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định chương trình khung trung cấp nghề.
4. Căn cứ vào chương trình khung, hiệu trưởng các trường quy định tại
Điều 21. Giáo trình dạy nghề trình độ trung cấp
Giáo trình dạy nghề trình độ trung cấp cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của mỗi mô-đun, môn học trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. Hiệu trưởng các trường quy định tại
Điều 22. Cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp
1. Trường trung cấp nghề.
2. Trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ trung cấp.
3. Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký dạy nghề trình độ trung cấp.
Điều 23. Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
Học sinh học hết chương trình trung cấp nghề có đủ điều kiện thì được dự thi, nếu đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng các trường quy định tại
Điều 24. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Điều 25. Thời gian học nghề trình độ cao đẳng
Dạy nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
Điều 26. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng
1. Nội dung dạy nghề trình độ cao đẳng phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng, tập trung vào năng lực thực hành các công việc của một nghề, nâng cao kiến thức chuyên môn theo yêu cầu đào tạo của nghề, bảo đảm tính hệ thống, cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn và đáp ứng sự phát triển của khoa học, công nghệ.
2. Phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng phải kết hợp rèn luyện năng lực thực hành nghề với trang bị kiến thức chuyên môn và phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng tổ chức làm việc theo nhóm.
Điều 27. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng
1. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan tổ chức xây dựng chương trình khung cao đẳng nghề.
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình khung cao đẳng nghề; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động và số lượng thành viên của hội đồng; ban hành chương trình khung cao đẳng nghề trên cơ sở kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định chương trình khung cao đẳng nghề.
4. Căn cứ vào chương trình khung, hiệu trưởng các trường quy định tại
Điều 28. Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của mỗi mô-đun, môn học trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. Hiệu trưởng các trường quy định tại
Điều 29. Cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng
1. Trường cao đẳng nghề.
2. Trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký dạy nghề trình độ cao đẳng.
Điều 30. Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
Sinh viên học hết chương trình cao đẳng nghề có đủ điều kiện thì được dự thi, nếu đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng các trường quy định tại
Dạy nghề chính quy được thực hiện với các chương trình sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề quy định tại các
Điều 32. Dạy nghề thường xuyên
1. Dạy nghề thường xuyên được thực hiện với các chương trình dạy nghề quy định tại
2. Dạy nghề thường xuyên được thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào tạo để phù hợp với yêu cầu của người học nghề nhằm tạo điều kiện cho người lao động học suốt đời, nâng cao trình độ kỹ năng nghề thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động, tạo cơ hội tìm việc làm, tự tạo việc làm.
Điều 33. Chương trình, phương pháp dạy nghề thường xuyên
1. Chương trình dạy nghề thường xuyên bao gồm:
a) Chương trình bồi dưỡng, nâng cao, cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề;
b) Chương trình dạy nghề theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề;
c) Chương trình chuyển giao công nghệ;
d) Chương trình dạy nghề quy định tại các
2. Phương pháp dạy nghề thường xuyên phải phát huy vai trò chủ động, năng lực tự học và kinh nghiệm của người học nghề.
3. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại
Người dạy các chương trình dạy nghề thường xuyên quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này là nhà giáo, nhà khoa học, nghệ nhân, người có tay nghề cao.
4. Cơ sở dạy nghề quy định tại các
Luật Dạy nghề 2006
- Số hiệu: 76/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 01/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật dạy nghề
- Điều 4. Mục tiêu dạy nghề
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển dạy nghề
- Điều 8. Liên thông trong đào tạo
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề
- Điều 10. Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 11. Thời gian học nghề trình độ sơ cấp
- Điều 12. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 13. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 14. Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 15. Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 16. Chứng chỉ sơ cấp nghề
- Điều 17. Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 18. Thời gian học nghề trình độ trung cấp
- Điều 19. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 20. Chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 21. Giáo trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 22. Cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 23. Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
- Điều 24. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 25. Thời gian học nghề trình độ cao đẳng
- Điều 26. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 27. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 28. Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 29. Cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 30. Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
- Điều 31. Dạy nghề chính quy
- Điều 32. Dạy nghề thường xuyên
- Điều 33. Chương trình, phương pháp dạy nghề thường xuyên
- Điều 34. Tuyển sinh học nghề
- Điều 35. Hợp đồng học nghề
- Điều 36. Nội dung hợp đồng học nghề
- Điều 37. Chấm dứt hợp đồng học nghề
- Điều 38. Thi, kiểm tra
- Điều 39. Các loại hình trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 40. Điều kiện thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 41. Thẩm quyền, thủ tục thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động dạy nghề, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 42. Đình chỉ hoạt động dạy nghề
- Điều 43. Giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 44. Quy chế trung tâm dạy nghề, Điều lệ trường trung cấp nghề, Điều lệ trường cao đẳng nghề
- Điều 45. Giám đốc trung tâm dạy nghề
- Điều 46. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, hiệu trưởng trường cao đẳng nghề
- Điều 47. Hội đồng trường
- Điều 48. Tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức xã hội trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 49. Hội đồng tư vấn, Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 50. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 51. Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 53. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
- Điều 54. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở dạy nghề đào tạo người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 55. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 56. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 57. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề và đào tạo lại nghề cho người lao động của doanh nghiệp
- Điều 58. Giáo viên dạy nghề
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên dạy nghề
- Điều 60. Tuyển dụng, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 61. Thỉnh giảng
- Điều 62. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề
- Điều 64. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học nghề
- Điều 65. Chính sách đối với người học nghề
- Điều 66. Chính sách đối với người học nghề để đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 67. Chính sách đối với người đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi nghề
- Điều 68. Mục tiêu dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 69. Cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 70. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 71. Chính sách đối với người tàn tật, khuyết tật học nghề
- Điều 72. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 73. Kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 74. Nội dung, hình thức kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 75. Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 76. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề trong việc thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 77. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở dạy nghề được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 79. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 80. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 81. Tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 82. Quyền của người lao động trong việc tham dự đánh giá kỹ năng nghề quốc gia