Chương 3 Luật Dạy nghề 2006
TUYỂN SINH HỌC NGHỀ,HỢP ĐỒNG HỌC NGHỀ; THI, KIỂM TRA
1. Tuyển sinh sơ cấp nghề được thực hiện theo hình thức xét tuyển.
2. Tuyển sinh trung cấp nghề được thực hiện theo hình thức xét tuyển.
3. Tuyển sinh cao đẳng nghề được thực hiện theo hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển.
4. Các trường hợp được tuyển thẳng vào cao đẳng nghề bao gồm:
a) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề loại khá trở lên đăng ký học cùng ngành nghề đào tạo;
b) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề đăng ký học cùng ngành nghề đào tạo nếu có ít nhất hai năm làm việc theo nghề đã được đào tạo.
5. Tuyển sinh học nghề được thực hiện một hoặc nhiều lần trong năm, tuỳ theo khả năng đào tạo của cơ sở dạy nghề, thời gian của khoá học và nhu cầu của người học nghề, của doanh nghiệp.
6. Quy chế tuyển sinh học nghề do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương ban hành.
1. Hợp đồng học nghề là sự thoả thuận về quyền và nghĩa vụ giữa người đứng đầu cơ sở dạy nghề với người học nghề.
2. Hợp đồng học nghề phải được giao kết bằng văn bản trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp tuyển người vào học nghề để làm việc cho doanh nghiệp;
b) Học nghề tại cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Hợp đồng học nghề được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản trong các trường hợp sau đây:
a) Truyền nghề;
b) Kèm cặp nghề tại doanh nghiệp.
4. Hợp đồng học nghề được giao kết trực tiếp giữa người đứng đầu cơ sở dạy nghề với người học nghề. Trường hợp giao kết bằng văn bản thì hợp đồng học nghề được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Điều 36. Nội dung hợp đồng học nghề
1. Hợp đồng học nghề phải có các nội dung sau đây:
a) Tên nghề học, kỹ năng nghề đạt được;
b) Nơi học và nơi thực tập;
c) Thời gian hoàn thành khoá học;
d) Mức học phí và phương thức thanh toán học phí;
đ) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
e) Các thoả thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
2. Trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào học nghề để làm việc cho doanh nghiệp thì hợp đồng học nghề ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn có các nội dung sau đây:
a) Cam kết của người học nghề về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp;
b) Cam kết của doanh nghiệp về việc giao kết hợp đồng lao động sau khi học xong;
c) Trả công cho người học nghề trực tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp trong thời gian học nghề.
3. Hợp đồng học nghề theo hình thức kèm cặp nghề tại doanh nghiệp ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, phải có thỏa thuận thời gian bắt đầu được trả công và mức tiền công trả cho người học nghề theo từng thời gian.
Điều 37. Chấm dứt hợp đồng học nghề
1. Người học nghề đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề thì không được trả lại học phí. Trường hợp người học nghề đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc do ốm đau, tai nạn, thai sản không đủ sức khoẻ hoặc gia đình có khó khăn không thể tiếp tục học nghề thì được trả lại phần học phí đã đóng của thời gian học còn lại.
2. Cơ sở dạy nghề đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề thì phải báo cho người học nghề biết trước ít nhất ba ngày làm việc và trả lại toàn bộ học phí đã thu, trừ những sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự.
3. Trường hợp doanh nghiệp tuyển người vào học nghề để làm việc cho doanh nghiệp, nếu người học nghề không làm việc theo cam kết thì phải bồi hoàn chi phí dạy nghề. Mức bồi hoàn do hai bên thoả thuận theo hợp đồng học nghề.
Chi phí dạy nghề gồm các khoản chi phí hợp lý cho người dạy, tài liệu, vật liệu thực hành, chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị và các chi phí khác đã chi cho người học nghề.
1. Thi, kiểm tra trong trong quá trình học nghề gồm kiểm tra định kỳ; kiểm tra kết thúc mô-đun, môn học theo chương trình đã ban hành; thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương ban hành quy chế thi, kiểm tra.
Luật Dạy nghề 2006
- Số hiệu: 76/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 406 đến số 407
- Ngày hiệu lực: 01/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật dạy nghề
- Điều 4. Mục tiêu dạy nghề
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển dạy nghề
- Điều 8. Liên thông trong đào tạo
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề
- Điều 10. Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 11. Thời gian học nghề trình độ sơ cấp
- Điều 12. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 13. Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 14. Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 15. Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp
- Điều 16. Chứng chỉ sơ cấp nghề
- Điều 17. Mục tiêu dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 18. Thời gian học nghề trình độ trung cấp
- Điều 19. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 20. Chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 21. Giáo trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 22. Cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp
- Điều 23. Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
- Điều 24. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 25. Thời gian học nghề trình độ cao đẳng
- Điều 26. Yêu cầu về nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 27. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 28. Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 29. Cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng
- Điều 30. Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
- Điều 31. Dạy nghề chính quy
- Điều 32. Dạy nghề thường xuyên
- Điều 33. Chương trình, phương pháp dạy nghề thường xuyên
- Điều 34. Tuyển sinh học nghề
- Điều 35. Hợp đồng học nghề
- Điều 36. Nội dung hợp đồng học nghề
- Điều 37. Chấm dứt hợp đồng học nghề
- Điều 38. Thi, kiểm tra
- Điều 39. Các loại hình trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 40. Điều kiện thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 41. Thẩm quyền, thủ tục thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động dạy nghề, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 42. Đình chỉ hoạt động dạy nghề
- Điều 43. Giải thể trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 44. Quy chế trung tâm dạy nghề, Điều lệ trường trung cấp nghề, Điều lệ trường cao đẳng nghề
- Điều 45. Giám đốc trung tâm dạy nghề
- Điều 46. Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, hiệu trưởng trường cao đẳng nghề
- Điều 47. Hội đồng trường
- Điều 48. Tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức xã hội trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 49. Hội đồng tư vấn, Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề trong trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 50. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Điều 51. Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 53. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề
- Điều 54. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề tiếp nhận học sinh phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở dạy nghề đào tạo người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 55. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 56. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề
- Điều 57. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề và đào tạo lại nghề cho người lao động của doanh nghiệp
- Điều 58. Giáo viên dạy nghề
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền của giáo viên dạy nghề
- Điều 60. Tuyển dụng, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 61. Thỉnh giảng
- Điều 62. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền của người học nghề
- Điều 64. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học nghề
- Điều 65. Chính sách đối với người học nghề
- Điều 66. Chính sách đối với người học nghề để đi làm việc ở nước ngoài
- Điều 67. Chính sách đối với người đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi nghề
- Điều 68. Mục tiêu dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 69. Cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 70. Chính sách đối với cơ sở dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 71. Chính sách đối với người tàn tật, khuyết tật học nghề
- Điều 72. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật
- Điều 73. Kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 74. Nội dung, hình thức kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 75. Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 76. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở dạy nghề trong việc thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 77. Công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở dạy nghề được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề
- Điều 79. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 80. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 81. Tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 82. Quyền của người lao động trong việc tham dự đánh giá kỹ năng nghề quốc gia