Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY1

Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013;

2. Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 20092.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy3 (sau đây gọi là “Hiệp định”).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường thủy4 giữa Việt Nam và Campuchia.

2. Thông tư này không áp dụng với:

a) Tàu của các tổ chức quốc tế, các đoàn ngoại giao của Chính phủ và tàu cứu nạn của Việt Nam và Campuchia;

b) Phương tiện gia dụng của những cư dân sống trong khu vực biên giới.

Điều 3. Phạm vi hoạt động của phương tiện5

1. Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là phương tiện thủy) của Việt Nam được cấp Giấy phép vận tải qua biên giới chỉ được phép hoạt động vận tải đường thủy qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Campuchia theo quy định tại mục 1, mục 4.1 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phương tiện thủy của Campuchia khi vào Việt Nam không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Việt Nam (vận tải nội địa) và chỉ được phép hoạt động qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Việt Nam theo quy định tại mục 2, mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong phạm vi tuyến đường thủy và cảng, bến, cụm cảng được quy định tại Thông tư này, phương tiện thủy của Việt Nam và Campuchia có Giấy phép vận tải qua biên giới được thực hiện các hoạt động sau mà không được coi là vận tải nội địa:

a) Xếp hàng hóa hoặc đón hành khách lên phương tiện thủy tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để vận chuyển sang Campuchia;

b) Dỡ hàng hóa hoặc trả hành khách tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với hàng hóa và hành khách từ Campuchia vận chuyển sang Việt Nam.

4. Tàu biển tham gia vận tải quá cảnh phải thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, y tế và kiểm dịch động thực vật tại các địa điểm sau:

a) Nhập cảnh (đến): Thủ tục một điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Vũng Tàu hoặc tại cửa Định An;

b) Xuất cảnh (rời): Thủ tục một điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.

5. Phương tiện thủy của Việt Nam và Campuchia tham gia vận tải qua biên giới từ Việt Nam sang Campuchia:

a) Tiến hành một lần các thủ tục liên quan đến việc xuất cảnh, hải quan, y tế, kiểm dịch động thực vật tại cảng hoặc bến khởi hành đầu tiên. Khi phương tiện thủy đến Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã làm thủ tục xuất cảnh theo quy định của pháp luật cho cơ quan chức năng tại cửa khẩu trước khi rời lãnh thổ Việt Nam;

b) Trường hợp hàng hóa, hành khách được xếp, đón lên phương tiện thủy trên đường hành trình theo quy định tại khoản 3 Điều này mà chưa được làm thủ tục thì phải khai báo, nộp, xuất trình các loại giấy tờ cho cơ quan hải quan, kiểm dịch động thực vật, y tế, biên phòng tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước để hoàn tất thủ tục cho hàng hóa và hành khách chưa làm thủ tục trước khi xuất cảnh;

c) Trường hợp tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định không có đầy đủ các cơ quan chức năng, các thủ tục còn thiếu sẽ được tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.

Điều 4. Quy định đối với phương tiện

1.6 Phương tiện thủy hoạt động vận tải đường thủy qua lại biên giới phải mang theo và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký;

b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan phân cấp tàu của quốc gia mà phương tiện đăng ký cấp;

c) Giấy phép vận tải qua biên giới do cơ quan có thẩm quyền cấp;

d) Bản khai hàng hóa và/hoặc danh sách hành khách kèm theo thông tin chi tiết của hộ chiếu;

đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba của chủ tàu cũng như các loại bảo hiểm khác theo quy định hiện hành;

e) Danh sách thuyền viên với đầy đủ chức danh, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định, hộ chiếu, chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên;

g) Tờ khai phương tiện vận tải đường thủy nội địa tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường thủy nội địa tạm xuất - tái nhập.

2. Phương tiện thủy của Campuchia khi vào Việt Nam chỉ được phép lưu lại lãnh thổ Việt Nam theo thời hạn ghi trong Giấy phép. Trường hợp có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn, hỏng hóc … không sửa chữa kịp) sẽ được Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện gặp sự cố xem xét gia hạn.

Điều 5. Quy định đối với thuyền viên, nhân viên phục vụ và hành khách7

1. Thuyền viên qua lại biên giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:

a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với thuyền viên của phương tiện thủy); hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp và sổ thuyền viên (đối với thuyền viên tàu biển quá cảnh);

b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.

2. Đối với hành khách và nhân viên phục vụ phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Chương II

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI8 CHO PHƯƠNG TIỆN

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

1. Giấy phép vận tải qua biên giới9

a) Nhóm 1: Giấy phép cho phương tiện đi lại nhiều lần, với thời hạn tối đa là mười hai (12) tháng.

b) Nhóm 2: Giấy phép cho phương tiện đi một chuyến, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.

c) Nhóm Đặc biệt: Giấy phép cho các phương tiện chở hàng nguy hiểm, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.

2.10 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới

a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

c) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

d) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.

Điều 7. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới11

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

3. Trường hợp Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông báo cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đăng ký. Trường hợp Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Điều 8. Trình tự cấp Giấy phép12

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hướng dẫn hoàn thiện trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 9. Thu hồi và cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới13 cho phương tiện vận tải

1.14 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có văn bản thu hồi hoặc bãi bỏ Giấy phép đã cấp nếu phương tiện thủy không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép hoặc quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.

2. Hết thời hạn của Giấy phép hoặc Giấy phép hư hỏng hoặc mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này.

3. Mẫu Giấy phép vận tải qua biên giới15 theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Thủ tục gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia

1. Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn, hỏng… không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết hạn.

2. Hồ sơ bao gồm: Giấy phép vận tải qua biên giới16; Giấy đăng ký phương tiện; Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.

3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp cho Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện gặp sự cố;

b)17 Sau khi nhận được đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam18 của chủ phương tiện hoặc thuyền trưởng với đầy đủ thông tin về phương tiện, thuyền viên, hàng hóa hoặc hành khách, ngày nhập cảnh vào Việt Nam, diễn biến sự cố, thời gian đề nghị lưu lại Việt Nam, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện đề nghị lưu lại, tiến hành kiểm tra tình hình thực tế và ra văn bản cho phép phương tiện lưu lại Việt Nam, với thời gian tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do trong vòng 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4. Thẩm quyền gia hạn: Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.

Chương III

HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN19

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012; bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.

2.20 Ban hành kèm theo Thông tư này 05 (năm) Phụ lục, bao gồm:

a) Phụ lục I: Danh mục các tuyến đường thủy quy định, các tuyến quá cảnh và cảng, bến cảng, cụm cảng;

b) Phụ lục II: Danh sách hành khách tuyến cố định;

c) Phụ lục III: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới;

d) Phụ lục IV: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam;

đ) Phụ lục V: Giấy phép vận tải qua biên giới.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm

tra về hoạt động vận tải đường thủy21 qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia.

2. Các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn do đơn vị quản lý.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

PHỤ LỤC I22

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ QUY ĐỊNH, CÁC TUYẾN QUÁ CẢNH VÀ CẢNG, BẾN CẢNG, CỤM CẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)

1. Các tuyến đường thuỷ quy định tại Campuchia

Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B

Tên tuyến

Điểm đầu - Điểm cuối

Chiều dài (km)

1a

Hồ Tonle Sap

Từ Chong Kneas đến Kampong Chhnang

152

1b

Hồ Tonle Sap

Từ Kampong Chhnang đến Phnôm-Pênh

100

1c

Sông Mê Công

Từ Phnôm-Pênh đến cửa khẩu quốc tế đường thủy Kaom Samnor/ Vĩnh Xương hoặc Koh Roka/Thường Phước

102

2

Sông Mê Công

Từ Kampong Cham đến Phnôm-Pênh

106

2. Các tuyến đường thuỷ quy định tại Việt Nam

Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B

Tên tuyến

Điểm đầu - Điểm cuối

Chiều dài (km)

1a

Sông Tiền (Sông Mê Công)

Từ cửa khẩu quốc tế đường thủy Vĩnh Xương/Kaom Samnor hoặc Thường Phước/Koh Roka đến Ngã ba kênh Tân Châu

12.3

1b

Sông Tiền (Sông Mê Công)

Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến Ngã ba kênh Tháp Mười số 2

56.3

1c

Sông Tiền (Sông Mê Công)

Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến Ngã ba sông Vàm Nao

23.5

1d

Sông Tiền (Sông Mê Công)

Từ Ngã ba kênh Tháp Mười số 2 đến Ngã ba rạch Kỳ Hôn

112.9

1e

Sông Tiền (Sông Mê Công)

Từ Ngã ba rạch Kỳ Hôn ra đến biển

41.1

2a.1

Sông Vàm Nao

Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã ba sông Hậu

6.5

2a.2

Sông Hậu

Từ Ngã ba sông Vàm Nao đến cảng Cần Thơ

68

2a.3

Sông Hậu

Từ cảng Cần Thơ ra đến biển (phao số 0)

117.8

2b.1

Kênh Tân Châu

Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã ba sông Hậu

9.5

2b.2

Sông Hậu

Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến Ngã ba sông Vàm Nao

39.5

3a.1

Kênh Tháp Mười số 1

Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

90.5

3a.2

Sông Vàm Cỏ Tây

Từ km 43 đến km 82

39

3a.3

Kênh Thủ Thừa

Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

10.5

3a.4

Sông Vàm Cỏ Đông

Từ km 105 đến km 108

3

3a.5

Bến Lức - Chợ Đệm

Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến Ngã ba kênh Đôi

20

3a.6

Kênh Đôi

Từ Ngã ba chợ Đệm đến Ngã ba rạch Ông Lớn

8.5

3a.7

Kênh Tẻ

Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến Thành phố Hồ Chí Minh

4.5

3b.1

Kênh Chợ Gạo

Từ rạch Kỳ Hôn đến rạch Lá

28

3b.2

Sông Vàm Cỏ

Từ km 8 đến km 18

10

3b.3

Kênh Nước Mặn

Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã ba sông Cần Giuộc

2

3b.4

Sông Cần Giuộc

Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến km 0

22

3b.5

Kênh Cây Khô

Từ km 3+500m đến km 0

3.5

3b.6

Rạch Ông Lớn

Từ kênh Cây Khô đến Ngã ba kênh Tẻ

5

3b.7

Kênh Tẻ

Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến Thành phố Hồ Chí Minh

4.5

3c.1

Sông Vàm Cỏ

Từ rạch Lá đến Ngã Ba sông Soài Rạp

24

3c.2

Sông Soài Rạp

Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã ba Nhà Bè (Sông Sài Gòn)

20

3c.3

Sông Sài Gòn

Từ Ngã ba sông Nhà Bè (sông Sài Gòn) đến cảng Thành phố Hồ Chí Minh

13

3d.1

Khu vực cửa sông

Từ cửa sông Tiền đến cửa sông Soài Rạp

20

3d.2

Sông Soài Rạp

Từ cửa sông Soài Rạp đến Ngã ba kênh Nước Mặn

16

3c.2

Sông Soài Rạp

Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến Ngã ba sông Sài Gòn

20

3c.3

Sông Sài Gòn

Từ Ngã ba Sông Soài Rạp đến cảng Thành phố Hồ Chí Minh

13

3d.1

Khu vực cửa sông

Từ Cửa sông Tiền đến cửa sông Soài Rạp

20

3e.1

Khu vực cửa sông

Từ cửa sông Soài Rạp đến cửa sông Sài Gòn

25

3e.2

Sông Sài Gòn

Từ cửa sông Sài Gòn đến Ngã ba sông Soài Rạp

35

4

Sông Sài Gòn

Từ biên giới tỉnh đến cảng Thành phố Hồ Chí Minh

47

5

Sông Hậu

Từ Ngã ba sông Hậu - Sông Vàm Nao đến ngã 3 kênh Ba Thê - sông Hậu

16.4

6a

Kênh Tri Tôn - Hậu Giang

Từ Ngã 3 Tri Tôn Hậu Giang đến Ngã 3 kênh rạch Giá Hà Tiên

58

6b

Rạch Giá Hà Tiên

Từ Ngã ba rạch Giá Hà Tiên đến Nhà máy Xi măng Hà Tiên

56.9

3. Tuyến quá cảnh

3.1. Tuyến sông Tiền (sông Mê Công) qua Cửa Tiểu đến cảng Phnôm-Pênh theo các tuyến đường thuỷ quy định số 1e, 1d, 1c, 1b và 1a tại Việt Nam và số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.

3.2. Tuyến sông Hậu qua Cửa Định An và qua kênh Vàm Nao và qua sông Tiền (sông Mê Công) đến cảng Phnôm-Pênh theo các tuyến đường thuỷ quy định số 2a.3, 2a.2, 2a.1, 1c, 1b và 1a tại Việt Nam và số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.

4. Cảng, bến cảng và cụm cảng

4.1. Cảng, bến, cụm cảng tại Campuchia

TT

Tên cảng bến

Chủ sở hữu cảng

Nằm trên sông

Loại hàng xếp dỡ

Loại cảng (Cấp sông)

Thông số Cầu cảng

Ghi chú

Dài (m)

Rộng (m)

Sâu trước cảng (m)

1

Cảng nổi hành khách và dây chuyền (TS1)

Cảng Phnôm- Pênh

Tonle Sap

Hàng hóa, hành khách

Chưa xác định

45

15

5,3

 

2

Cảng container và dây chuyền (TS3)

Cảng Phnôm- Pênh

Tonle Sap

Hàng hóa, container

Chưa xác định

300

20

6,3

 

3

Cảng nội địa (TS5)

Cảng Phnôm- Pênh

Tonle Sap

Hàng hóa

Chưa xác định

 

 

4,5

 

4

Cảng nổi Sokimex (TS7)

Công ty Sokimex

Tonle Sap

Xăng dầu

Chưa xác định

30

7

4,6

 

5

Cảng nổi Savimex (TS9)

Công ty Savimex

Tonle Sap

Xăng dầu

Chưa xác định

15

5

4,0

 

6

Cảng km 6 (TS11)

Công ty Green Trade

Tonle Sap

Hàng hóa

Chưa xác định

40

6

4,0

 

7

Cảng Prek Pneou (TS15)

Công ty Siam Gas

Tonle Sap

Khí gas

Chưa xác định

Hai cầu cảng

 

5,0

 

8

Cầu cảng Tela (TS17)

Công ty Tela

Tonle Sap

Xăng dầu

Chưa xác định

30

8

4,6

 

9

Cầu cảng Bright Victory (TS19)

Công ty Bright Victory

Tonle Sap

Xăng dầu

Chưa xác định

25

6

4,6

 

10

Cầu cảng Men Sarun (TS21)

Công ty Men Sarun

Tonle Sap

Hàng hóa

Chưa xác định

200

15

5,0

 

11

Cảng Kampong Chhnang

MPWT

Tonle Sap

Hàng hóa nội địa

Chưa xác định

20

6

4

 

12

Cảng Siem Reap (Chong Khneas)

MPWT

Tonle Sap

Hàng hóa nội địa, hành khách

Chưa xác định

 

 

 

Đang xây dựng

13

Cầu cảng Mekong Shore (Chi nhánh Công ty Bright Victory)

Công ty xăng dầu Bright Victory Mekong

Thượng lưu Mekong

Xăng dầu

Chưa xác định

 

 

5,5

 

14

Cầu cảng Prek Anchanh Shore, Berths (UM1)

Cảng Phnôm- Pênh

Thượng lưu Mekong

Sản phẩm gỗ

Chưa xác định

 

 

5

 

15

Cầu cảng Tonle Bet Shore Berth (UM2)

Cảng Phnôm- Pênh

Thượng lưu Mekong

Hàng hóa

Chưa xác định

 

 

5

 

16

Cảng nội địa Kampong Cham (UM3)

Cảng Phnôm- Pênh

Thượng lưu Mekong

Hàng hóa, hành khách

Chưa xác định Chưa xác định

35

20

4 14

 

17

Cầu cảng Dey Eth (LM5)

Cảng Phnôm- Pênh

Hạ lưu Mekong

Hàng hóa

18

Cảng nổi (LM11)

Công ty Total

Hạ lưu Mekong

Xăng dầu, khí

Chưa xác định

30

6

10

 

19

Cảng container mới (LM17)

Cảng Phnôm- Pênh

Hạ lưu Mekong

Hàng hóa (container)

Chưa xác định

 

 

10

Đang xây dựng

20

Cảng nổi Petronas (LM19)

Công ty Petronas

Hạ lưu Mekong

Xăng dầu

Chưa xác định

30

6

14

 

21

Cảng nổi Prek Ksay

Công ty Đầu tư LHR Asean Investment

Hạ lưu Mekong

Xăng dầu

Chưa xác định

20

6

2

 

22

Cảng Sokimex Prek Ksay (LM2)

Công ty Sokimex

Hạ lưu Mekong

Xăng dầu

Chưa xác định

 

 

3

 

23

Neak Loeung

Cảng Phnôm- Pênh

Hạ lưu Mekong

Hàng hóa

Chưa xác định

 

 

4

 

24

Cảng công ty Asia Flour Mill Corperation (TB3)

Công ty Asia Flour Mild

Tonle Basak

Hàng hóa

Chưa xác định

 

 

6

 

25

Cảng nổi Chak Angre (TB5)

Công ty EDC. Chak Angre.

Tonle Basak

Xăng dầu

Chưa xác định

25

6

4

 

4.2. Cảng, bến, cụm cảng tại Việt Nam

TT

Tên cảng bến

Chủ sở hữu cảng

Nằm trên sông

Loại hàng xếp dỡ

Loại cảng (Cấp sông)

Thông số Cầu cảng

Dài (m)

Rộng (m)

Sâu trước cảng (m)

1

Cảng chuyên dùng nhà máy điện Thủ đức

Nhà máy nhiệt điện Thủ đức

Kênh xáng

Xăng dầu

Sông Cấp 3

120

15

3.0

2

Cảng kho vận miền Nam

Công ty kho vận miền Nam

Kênh chuyên dùng Trường Thọ

Container, hàng rời

Sông Cấp 3

411

15

4.1

3

Cảng nhà máy thép miền Nam

Công ty Thép miền Nam

Kênh chuyên dùng Trường Thọ

Phôi sắt thép

Sông Cấp 3

43

15

4.1

4

Cảng Tây Nam

Công ty sản xuất thương mại Tây Nam

Sông Sài Gòn

Container, hàng hóa

Sông Cấp 2

130

15

4.5

5

Cảng Trường Thọ

Công ty cổ phần cơ khí

Sông Sài Gòn

Containe, hàng hóa

Sông Cấp 2

460

30

4.5

6

Cảng Trancimex

Công ty cổ phần giao nhận ngoại thương

Sông Sài Gòn

Container, hàng hóa

Sông Cấp 2

100

30

4.5

7

Cảng Phúc Long

Công ty cổ phần Phúc Long

Sông Sài Gòn

Container, hàng hóa

Sông Cấp 2

80

30

4.5

8

Cảng Hoàng Long

Công Ty TNHH XD & TM Hoàng Long

Sông Đồng Nai

Hàng hóa

Sông Cấp 3

167

15

8.0

9

Cảng Hoàng Tuấn

Công ty TNHH Than Cảng Sài Gòn

Sông Vàm Cỏ Đông

Hàng hóa

Sông Cấp đặc biệt

90

25

8.0

10

Cảng Tôn Thất Thuyết

Tổng công ty đường sông miền Nam

Kênh Tẻ

Hàng hóa

Sông Cấp 3

220

15

3.0

11

Cảng Tây Ninh

Xí nghiệp xăng dầu khí đốt Tây Ninh

Sông Vàm Cỏ Đông

Xăng dầu, khí đốt

Sông Cấp 3

60

30

3.0

12

Cảng xi măng Sài Gòn

Nhà máy xi măng Sài Gòn

Sông Đồng Nai

Xi măng, Clinke

Sông Cấp đặc biệt

80

30

4.0

13

Cảng xăng dầu Long Bình Tân

Công ty xăng dầu Đồng Nai

Sông Đồng Nai

Xăng dầu

Sông Cấp đặc biệt

120

50

5.4

14

Cảng Tín Nghĩa

Công ty CP Tổng Công ty Tín Nghĩa

Sông Đồng Nai

Hàng hóa, Container

Sông Cấp đặc biệt

124

30

4.5

15

Cảng Thành Tài

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Xây dựng Thành Tài

Sông Vàm Cỏ Đông

Hàng hóa, LPG

Sông Cấp đặc biệt

145

20

8.0

16

Cảng Bourbon Bến Lức

Công ty CP Bourbon Bến Lức

Sông Vàm Cỏ Đông

Hàng hóa, LPG

Sông Cấp đặc biệt

760,9

45

8.0

17

Cảng MT Gas

Công ty TNHH MT Gas

Sông Vàm Cỏ Đông

Hàng hóa, LPG

Sông Cấp đặc biệt

140

16

7.0

18

Cảng Long Bình

Tổng công ty đường sông miền Nam

Sông Đông Nai

Tổng hợp, container

Sông Cấp đặc biệt

407,3

40

6.0

19

Cảng xi măng Hà Tiên II

Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên Cần Thơ

Sông Hậu

Hàng hóa

Sông Cấp 3

50

15

4.0

20

Cảng Huỳnh Lâm

Doanh nghiệp Huỳnh Lâm

Sông Hậu

Hàng hóa

Sông Cấp 4

50

15

4.5

21

Cảng Long Đức

Trung tâm Quản lý hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp

Sông Cổ Chiên

Hàng hóa

Sông Cấp 3

-

-

2.5

22

Cảng xếp dỡ than và vật liệu sản xuất xi măng

Chi nhánh Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên I

Kênh Ba Hòn

Hàng hóa

Sông Cấp 3

-

-

2.4

23

Cảng Bình Long

Công ty cổ phần Cảng An Giang

Sông Hậu

Hàng hóa

Sông Cấp 3

-

-

2.5

24

Cảng Bảo Mai

Doanh nghiệp Bảo Mai

Sông Hậu

Hàng hóa

Sông Cấp 4

-

-

2.5

25

Cảng Hành khách Châu Đốc

Ban Quản lý các khu du lịch An Giang

Sông Hậu

Hành khách

Sông Cấp 2

-

-

2.0

26

Cảng CN Cty CP thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long

Chi nhánh Cty CP thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long

Sông Cổ Chiên

Hàng hóa

Sông Cấp 4

-

-

2.05

27

Các Cầu Cảng khu cảng biển Sài Gòn

 

Sông Sài Gòn

 

Biển

 

 

 

28

Cảng biển Sài Gòn

 

Sông Sài Gòn

 

Biển

 

 

 

29

Các cầu cảng khu cảng biển Cát Lái

 

Sông Đồng Nai

 

Biển

 

 

 

30

Các cầu cảng khu cảng biển Hiệp Phước

 

Sông Soài Rạp

 

Biển

 

 

 

31

Khu chuyển tải

 

Sông Ngã bảy Thiềng Liềng

 

Biển

 

 

 

32

Các cầu cảng khu cảng Đồng Nai

 

Sông Đồng Nai

 

Biển

 

 

 

33

Các cầu cảng khu cảng Gò Dầu, Phước An, Phú Mỹ, Cái Mép

 

Sông Thị Vải

 

Biển

 

 

 

34

Các cầu cảng khu cảng Vũng Tàu

 

Sông Đinh

 

Biển

 

 

 

37

Các cầu cảng thuộc khu vực cảng Cần Thơ

 

Sông Hậu

 

Biển

 

 

 

38

Các cầu cảng thuộc khu vực cảng Đồng Tháp

 

Sông Tiền

 

Biển

 

 

 

39

Các cầu cảng thuộc khu vực cảng Mỹ Tho

 

Sông Tiền

 

Biển

 

 

 

40

Các cầu cảng thuộc khu vực cảng Hòn Chông, Rạch Giá

 

 

 

Biển

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)

Biểu trưng của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
(Cơ quan phát hành)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

 

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

 

Số(No.):

 

Số đăng ký phương tiện (Registration No): …………………………………………………

Tên cá nhân, tổ chức (Name of Individual, organization):…………………………………

Địa chỉ (Address): ..............................................................................................................

 Số điện thoại (Tel No.): ……………….., Số fax (nếu có)/Fax No.(if any): .......................

Tuyến vận tải (Route): từ (from) ………… đến (to) …………. và ngược lại (and return).

Bến đi (Departure Terminal): …………………; Bến đến (Arrival Terminal): .........................

Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time): ………, ngày (date)……../(month)..…../20(year)…

Danh sách hành khách khởi hành từ bến (Passengers departing from terminal):

Số TT
(No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số vé
(Ticket No.)

1.                   (No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số vé
(Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

16

 

 

31

 

 

2

 

 

17

 

 

32

 

 

3

 

 

18

 

 

33

 

 

4

 

 

19

 

 

34

 

 

5

 

 

20

 

 

35

 

 

6

 

 

21

 

 

36

 

 

7

 

 

22

 

 

37

 

 

8

 

 

23

 

 

38

 

 

9

 

 

24

 

 

39

 

 

10

 

 

25

 

 

40

 

 

11

 

 

26

 

 

41

 

 

12

 

 

27

 

 

42

 

 

13

 

 

28

 

 

43

 

 

14

 

 

29

 

 

44

 

 

15

 

 

30

 

 

45

 

 

Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến: … người
(Total passengers departing from terminal):……. (person)

Xác nhận của Bến/Ký, đóng dấu:
(Terminal/Signature and stamp)


Ngày (date)
…./…../20….

……

(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao Chủ phương tiện; liên 3 giao Bến; liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for terminal; 01 copy for border guard officer.

 

PHỤ LỤC III23

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)

Tên doanh nghiệp, HTX đề nghị cấp giấy phép
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI

Kính gửi: …………………………………………………………………………

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ..........................................................................................

2. Địa chỉ: ........................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................ số Fax: ......................................................

4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………….........................… Ngày cấp ………........Cơ quan cấp phép………….. (đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)

5. Đề nghị ………………………………………………. cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Tên phương tiện

Chủng loại (mục đích)

Số đăng ký

Trọng tải

Kích thước (Chiều rộng và mớn tối đa)

Năm sản xuất

Loại máy và Số máy

Tốc độ tối đa

HP/ kW

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề nghị ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm Đặc biệt): …….

7. Mục đích chuyến đi:

a) Công vụ : □                                                   b) Cá nhân : □

c) Hoạt động kinh doanh: □                               d) Mục đích khác : □

8. Dự kiến hành trình chuyến đi: ......................................................................................

9. Thời hạn đề nghị cấp phép: ...... ...................................................................................

 

 

........., ngày    tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên/đóng dấu )
Ký tên (đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV24

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Việt Nam

Name of organization or individual applying for extension of Cambodia – Viet Nam Cross-Border Transport Permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - VIỆT NAM APPLICATION FOR EXTENDING OF CAMBODIA - VIET NAM CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT

Kính gửi (To):....................................................................

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name of (organization or individual………………………………

2. Địa chỉ: (Address) ……………………………………………………………………

3. Số điện thoại: (Tel No.) ....................... Số Fax: (Fax No.): ............................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Nếu có) (Business Registration Certificate or Investment License No).(If any).:…………………………………… Ngày cấp (Date of issue)……………….........Cơ quan cấp (Issuing Authority)…………….

5. Giấy phép vận tải qua biên giới số (Cambodia – Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.): ................Ngày cấp (Date of issue) ……………………Cơ quan cấp (Issuing Authority)………………………

6. Đề nghị …… ………….. gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of...............to extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit(s) for the following vessel(s): ………………………..

- Số đăng ký của phương tiện xin gia hạn (Registration No.): ………………………………

- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng …... năm …..

Entry into Viet Nam, date ……..... month ... ..... year ................

- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):

Proposed extended duration (choose one of the two following options):

+ Gia hạn giấy phép vận tải qua biên giới: …. ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … nămb...

Extension for: …. ……...days, from date… ... month ..... year ... …to date ... ….month ... year .......

+ Gia hạn chuyến đi:………..ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..

Extension for Journey : ... ... ... …days, from date ... month ... year ... to date .....month ... year ...

7. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension): ………………………………………..

………………………………………………………………………………………….

…………….……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit for vessel and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thuỷ. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia on Inland Waterway Transport).

 

 

....., ngày (date)…….tháng (month)…….năm (year)….
Tổ chức, cá nhân (Organization or individual)
Ký tên/Signature
Thuyền trưởng, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Captain, vessel’s owner or authorized person).

 

PHỤ LỤC V

GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)

[TRANG BÌA - COVER]

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Socialist Republic of Viet Nam

[Hình quốc huy và/hoặc Biểu tượng của cơ quan cấp phép - insert national emblem and/or Logo of issuing authority]

GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CROSS-BORDER TRANSPORTATION PERMIT

 

[TRANG 1 - PAGE 1]

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam -Socialist Republic of Viet Nam

[Hình quốc huy và/hoặc Biểu tượng của cơ quan cấp phép - insert national emblem and/or Logo of issuing authority]

GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CROSS-BORDER TRANSPORTATION PERMIT

Được cấp theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về Vận tải đường thuỷ
Issued under the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia on Waterway Transportation

do (tên cơ quan cấp) - by [insert name of issuing authority]

□ cho tàu đường thuỷ nội địa đi nhiều chuyến (Loại 1)
for an inland waterway vessel undertaking multiple trips (Category 1)

□ cho tàu đường thuỷ nội địa đi một chuyến khứ hồi (Loại 2)
for an inland waterway vessel undertaking one round trip (Category 2)

□ cho tàu đường thuỷ nội địa chở hàng nguy hiểm (Loại 3)
for an inland waterway vessel carrying dangerous goods (Category 3)

[tick box]

 

[TRANG 2 - PAGE 2]

CẤP PHÉP VÀ HẠN SỬ DỤNG - ISSUE AND VALIDITY

Số - This is Cross-Border Transportation Permit No. ..........................................................

Nước cấp - Issuing country: ..................................................................................................

Cơ quan cấp - Issuing authority: ...........................................................................................

Nơi cấp - Place of issue: .......................................................................................................

Ngày cấp - Date of issue: ......................................................................................................

Ngày hết hạn - Date of expiry: ..............................................................................................

Loại (ghi rõ loại tầu) - Category: [either 'inland waterway vessel undertaking multiple trips (Category 1)' or 'inland waterway vessel undertaking one round trip (Category 2)' or 'inland waterway vessel carrying dangerous goods (Category 3)']

Trên tầu - Name of vessel: .........................................

[đóng dấu - insert name and/or stamp and/or signature of issuing authority of official]

 

[TRANG 3 - PAGE 3]

GIA HẠN - RENEWALS

Ngày gia hạn - Date of renewal: ..................................................................................................

Ngày hết hạn mới - New date of expiry: ......................................................................................

Nơi gia hạn - Place of renewal: ...................................................................................................

Ghi chú-Note ................................................................................................................................

[insert name and/or stamp and/or signature of issuing authority of official]

 

[TRANG 4 - PAGE 4]

ĐẶC ĐIỂM CỦA TẦU - VESSEL PARTICULARS

Tên tầu - Name of vessel: ............................................................................................................

Chủng loại (mục đích) - Type and purpose of vessel: .................................................................

Số đăng ký - Registration no.: .....................................................................................................

GRT: ............................................................................................................................................

DWT: ...........................................................................................................................................

LOA: ............................................................................................................................................

Chiều rộng - Beam: ......................................................................................................................

Mớn tối đa - Maximum draught: ..................................................................................................

Năm đóng - Year built: ................................................................................................................

Loại máy và số máy - Type and number of engine: ....................................................................

Tốc độ tối đa - Maximum speed: .................................................................................................

HP/kW: ......................................................................................................................................

 

[TRANG 5 - PAGE 5]

CÁC CHI TIẾT VỀ CHỦ TẦU HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN - OWNER OR OPERATOR PARTICULARS

Tên - Owner or operator of vessel: ..............................................................................................

Địa chỉ - Address of owner or operator: ......................................................................................

[theo đúng quy định - only if applicable under national law]: Số công ty và giấy phép No. of company or operator's license: .....................................................................................................

Nơi cấp - Place of issue: ...............................................................................................................

Ngày cấp - Date of issue: .............................................................................................................

Ngày hết hạn - Date of expiry: .....................................................................................................

 

[TRANG 6 - PAGE 6]

TUYẾN ĐƯỜNG ĐI, CẢNG BẾN - ROUTES, PORTS AND TERMINALS

Theo Điều 15 (4) của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia về Vận tải đường thuỷ (nếu cần thiết) under Art 15(4) of The Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Royal Government of Cambodia on Waterway Transportation (if applicable)

Tuyến - Prescribed routes: ...........................................................................................................

Cảng bến - Prescribed ports and/or terminals: .............................................................................

 

[TRANG 7 ĐẾN 47 - PAGES 7-47]

XÁC NHẬN - CERTIFICATIONS

kiểm tra tại cửa khẩu, cảng bến - of summary checks at the border gate and of inspections at the port or terminal of departure and at the port or terminal of destination

.........................................

 

[TRANG 48 - PAGE 48]

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG - RULES OF USE

1. Giấy phép này có 48 trang không kể trang bìa
This Permit contains 48 pages with the exclusion of the cover pages.

2. Giấy phép này được mang ra nước ngoài cùng với tầu và sẽ được trình cho các cơ quan chức năng khi được yêu cầu
This Permit shall be carried on board of the vessel and shall be produced to the competent authorities upon request.

3. Chỉ tầu được ghi trên giấy phép này được sử dụng Giấy phép này
This Permit shall only be used for the vessel stated in it.

4. Giấy phép này chỉ được gia hạn một lần và sẽ không có giá trị vào ngày hết hiệu lực.
This Permit shall not be extended more than once and shall only remain valid until its date of expiry.

5. Giấy phép này cần được nộp trả lai cho cơ quan cấp
The expired Permit shall be returned to the issuing authority.

6. Những thay đổi, bổ sung và điều chỉnh trên Giấy phép này mà không được phép hoàn toàn bị cấm. Trong trường hợp bị mất cần báo ngay cho cơ quan cấp.
Unauthorised modification, addition or amendment of/to the Permit is strictly forbidden. Any case of loss should be immediately reported to the issuing authority.

7. Tầu chỉ được phép đi lại trên các tuyến, ra vào các cảng bến đã được ghi trong Giấy phép, tầu vận tải qua biên giới được phép đi lại trên các tuyến đường thuỷ quy định, ra vào các cảng bến được xác định trong Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia về Vận tải đường thuỷ.

The vessel shall only navigate within the prescribed routes and to and from the prescribed ports and terminals. If no specific routes, ports or terminals are prescribed in this Permit, a vessel engaged in cross-border transportation shall be permitted to use any of the regulated waterways and any of the ports and terminals designated under the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Royal Government of Cambodia on Waterway Transportation.

Lưu ý: Việc sử dụng các tuyến đường thuỷ quy định, các tuyến quá cảnh, cảng bến là đối tượng của luật định phù hợp với Hiệp định này. Các hoạt động giao thông thuỷ tại các khu vực cửa sông và vùng ven biển cần chú ý đặc biệt đến điều kiện địa hình địa phương.

 



1 Tên Thông tư này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

2 Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy,”

Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009; Phụ lục sửa đổi Điều 6 và Điều 17 của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ký ngày 26 tháng 02 năm 2019;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy.

3 Cụm từ “vận tải thủy” được thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

4 Cụm từ “vận tải thủy” được thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

7 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

8 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

9 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

10 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

11 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

12 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

13 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

14 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

15 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

16 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

17 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

18 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy Campuchia – Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Việt Nam” theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

19 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

20 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

21 Cụm từ “vận tải thủy” được thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

22 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

23 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

24 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

25 Cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Văn bản hợp nhất 64/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 64/VBHN-BGTVT
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 20/12/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký:
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản