| BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 55/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP, CƠ SỞ DỮ LIỆU CỤM CÔNG NGHIỆP CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
Thông tư số 14/2024/TT-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ khoản 2 Điều 6 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, đầu tư và hoạt động của cụm công nghiệp.
Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương);
b) Ủy ban nhân dân cấp xã[2];
c) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp xã[3], đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã[4];
b) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp xã[5], đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã[6] và Sở Công Thương;
c) Định kỳ trước ngày 25 tháng 6 và trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã[7] báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Công Thương;
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương (Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công[8]).
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia, thư điện tử hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước đã được xây dựng và vận hành thì Sở Công Thương gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương (Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công[9]) thông qua cập nhật dữ liệu, gửi báo cáo tại Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.
Điều 4. Xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước
1. Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công[10] phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Điều 5. Mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Ban hành một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này, bao gồm: Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; Quyết định ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh và Quy chế kèm theo; Quyết định ban hành Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp và Quy chế kèm theo.
Điều 6. Điều khoản thi hành[11]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024; bãi bỏ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công[12]) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
|
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
|
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| Biểu số 01 | Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp |
| Biểu số 02 | Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
| Biểu số 03 | Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp xã[13] |
| Biểu số 04 | Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh |
Biểu số 01. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
Tên dự án đầu tư sản xuất kinh doanh: ............................................................................................
Ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất: .......................................................................................................
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan thống kê cấp xã[14], Ủy ban nhân dân cấp xã[15]
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm)
| TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| 1 | Doanh thu của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 2 | Số nộp ngân sách nhà nước của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 3 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc tại dự án trong kỳ báo cáo | Người |
|
|
| 4 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người/ tháng |
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 02. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan thống kê cấp xã[16], Ủy ban nhân dân cấp xã[17], Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm)
| TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| 1 | Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã được duyệt | Tỷ đồng |
|
|
| 2 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng |
|
|
| 3 | Diện tích đất công nghiệp của dự án đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê) | ha |
|
|
| 4 | Diện tích đất công nghiệp của dự án đã cho thuê | ha |
|
|
| 5 | Tỉ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp | % |
|
|
| 6 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đã thuê đất trong cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 7 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài | Dự án |
|
|
| 8 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 9 | Doanh thu của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 10 | Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 11 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc tại dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | Người |
|
|
| 12 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người/ tháng |
|
|
| 13 | Cụm công nghiệp đã hoặc đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (đã hoặc đang đầu tư ghi 1, chưa đầu tư ghi 0) | Công trình |
|
|
| 14 | Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (có ghi 1, không ghi 0) | Công trình |
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 03. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp xã[18]
Đơn vị gửi báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp xã[19]
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hằng năm)
| TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| I | Phương án phát triển cụm công nghiệp |
|
|
|
| 1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm |
|
|
| 2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha |
|
|
| II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
| 3 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm |
|
|
| 4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha |
|
|
| 5 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
| 6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
| 7 | Số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Cụm |
|
|
| 8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha |
|
|
| 9 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm |
|
|
| 10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha |
|
|
| 11 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Cụm |
|
|
| 12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha |
|
|
| 13 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng |
|
|
| 14 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng |
|
|
| III | Hoạt động của các cụm công nghiệp |
|
|
|
| 15 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động (đã có dự án đầu tư trong cụm): (15.1+15.2) | Cụm |
|
|
| 15.1 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | Cụm |
|
|
| 15.2 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động nhưng chưa thành lập | Cụm |
|
|
| 15.3 | Số lượng cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | Cụm |
|
|
| 15.4 | Số lượng cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | Cụm |
|
|
| 16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động: (16.1+16.2) | ha |
|
|
| 16.1 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | ha |
|
|
| 16.2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | ha |
|
|
| 16.3 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | ha |
|
|
| 16.4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | ha |
|
|
| 17 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha |
|
|
| 18 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha |
|
|
| 19 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đã hoạt động | % |
|
|
| 20 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 21 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 22 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 23 | Tổng doanh thu của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 24 | Nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 25 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc trong các cụm công nghiệp | Người |
|
|
| 26 | Số cụm công nghiệp đã và đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung | Cụm |
|
|
| 27 | Số cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | Cụm |
|
|
|
| ..., ngày... tháng ... năm... |
Ghi chú: Cụm công nghiệp chuyên ngành là cụm công nghiệp có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp để thu hút các dự án đầu tư có cùng ngành, nghề.
Biểu số 04. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Đơn vị gửi báo cáo: Sở Công Thương
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương (Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công[20])
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 12 hằng năm)
| TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| I | Phương án phát triển cụm công nghiệp |
|
|
|
| 1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm |
|
|
| 2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha |
|
|
| II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
|
|
|
| 3 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm |
|
|
| 4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha |
|
|
| 5 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm |
|
|
| 6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | ha |
|
|
| 7 | Số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật | Cụm |
|
|
| 8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật | ha |
|
|
| 9 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm |
|
|
| 10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha |
|
|
| 11 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | Cụm |
|
|
| 12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha |
|
|
| 13 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng |
|
|
| 14 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng |
|
|
| III | Hoạt động của các cụm công nghiệp |
|
|
|
| 15 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động (đã có dự án đầu tư trong cụm): (15.1+15.2) | Cụm |
|
|
| 15.1 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | Cụm |
|
|
| 15.2 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | Cụm |
|
|
| 15.3 | Số lượng cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | Cụm |
|
|
| 15.4 | Số lượng cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | Cụm |
|
|
| 16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động: (16.1+16.2) | ha |
|
|
| 16.1 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | ha |
|
|
| 16.2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | ha |
|
|
| 16.3 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | ha |
|
|
| 16.4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | ha |
|
|
| 17 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha |
|
|
| 18 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha |
|
|
| 19 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đã hoạt động | % |
|
|
| 20 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 21 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài trong các cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 22 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong cụm công nghiệp | Dự án |
|
|
| 23 | Tổng doanh thu của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 24 | Nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng |
|
|
| 25 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc trong các cụm công nghiệp | Người |
|
|
| 26 | Số cụm công nghiệp đã và đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung | Cụm |
|
|
| 27 | Số cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | Cụm |
|
|
|
| ..., ngày... tháng ... năm ... |
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
| Mẫu số 02 | Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp |
| Mẫu số 03 | Quyết định ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh và Quy chế kèm theo |
| Mẫu số 04 | Quyết định ban hành Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp và Quy chế kèm theo |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ...
--------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
... (Tên đơn vị) ... đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
3. Điện thoại: ........................................; Fax: ......................; Email: ...............................................
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật Việt Nam) số: ......................; ngày cấp: ......................; Cơ quan cấp: ......................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: ......................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ................................ Chức danh: .................................................
6. Nội dung khác liên quan (nếu có).
II. Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự án: ................................................................................................................................
2. Địa chỉ dự án: ............................................................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án: ........................................................................................
4. Tiến độ đầu tư: ............................................................................................................................
5. Nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị này và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp); bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./.
|
| ......., ngày... tháng... năm .... |
Mẫu số 02
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: .../QĐ-UBND | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ...
---------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ...
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/thành phố ... thời kỳ ...;
Căn cứ...
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện tích; địa điểm; ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;...).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |

[1] Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để Tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương."
[2] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[3] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp, xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[4] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[5] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[6] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[7] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[8] Cụm từ “Cục Công Thương địa phương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[9] Cụm từ “Cục Công Thương địa phương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[10] Cụm từ “Cục Công Thương địa phương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[11] Điều 37 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 quy định như sau:
“Điều 37. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu thay thế trong các thủ tục hành chính tại Phụ lục I, các biểu mẫu mới quy định trong các thủ tục hành chính tại Phụ lục II.
3. Quy định chuyển tiếp
Các Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Chứng chỉ, văn bản phê duyệt, văn bản chấp thuận đối với các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp, phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn tại Giấy phép, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, văn bản phê duyệt, văn bản chấp thuận theo quy định.
4. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điểm đ khoản 2 Điều 4, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương;
b) Cụm từ "Vụ Khoa học và công nghệ" tại điểm a khoản 4 Điều 11; cụm từ "Sở Công Thương" tại ghi chú số (5) Mẫu 01, ghi chú số (7) Mẫu 02 Phụ lục IV Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương;
c) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
d) Điều 17 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
đ) Cụm từ "theo đường bưu điện" trong nội dung Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e) Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
g) Điều 2 Thông tư số 43/2023/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
h) Phụ lục 11, 12, 13, 14, 15 ban hành kèm theo Thông tư số 43/2023/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
i) Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực;
k) Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử;
l) Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động;
m) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
n) Khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
o) Điều 15 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
p) Khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.”
[12] Cụm từ “Cục Công Thương địa phương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[13] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[14] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[15] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[16] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[17] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[18] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[19] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[20] Cụm từ “Cục Công Thương địa phương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
[21] Cụm từ “cấp huyện” được thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Văn bản hợp nhất 55/VBHN-BCT năm 2025 hợp nhất Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 55/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 24/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
